Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/288

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
275
ĐÀO

人 物  |  同  Nhơn vật ― đồng. Cả người cả vậy, tánh linh đồng nhau; cả sự ham muốn cũng đồng một thể.
 |  光  ― quang. Hiệu vua nhà Thanh, từ năm 1842.
 ― sắc. Một bổn sắc vua ban cho ai làm quan bậc gìSắc phông.
 ― phù thần. Một lá bùa thần linhThầy cho một đạo phù thần đem theo(Vân-tiên).
 Một ― hào quang. Một ngọn hào quang.


Đạoc. Đem, dắc.
 Hướng ―. Đem đàng.
 Quân hướng ―. Quân đem đàng.
 Khai ―. Mở đàng, chỉ vẻ cho biết.
 Hải ―. Hải vận tào vận.


Đạoc. Trộm, cướp.
 ― kiếp. Quân ăn cướp, kẻ cướp; hành hung, cướp phá.
 ― tặc. id.
 Cường ―. id.
 Thuyết ―. Rình người vô ý mà lấy của, chính nghĩa là ăn trộm.
 |  取  ― thủ. id.
 Quân bộ ―. Quân lính lãnh việc đi bắt kẻ trộm cướp.
 ― chích. (Coi chữ chích).
 ― danh. Trộm danh, giả danh, giả tên hiệu.


Đáoc. Đến, tột.
 ― đầu. Cùng sự, tới việc, hết lẽ rồiĐáo đầu nó mới chịu phép.
善 惡  |  頭 終 有 报  Thiện ác ― đầu chung hữu báo. Lành dữ chung cuộc đều có trả.
 ― để. Cùng tột, hết cách; (tiếng trợ từ)Tôi thương nó đáo để; nó chịu cực đáo để.
 Lo ― để. Lo hết thể.
 ― quan. Tới quan, tới cửa quan.
 ― xứ. Tới xứ nào, mới tới trong đất nàoNgười đáo xứ, thì là khách qua đường, mới tới đất nào; người lạ mặt.
 Tân ―. Mới tới, tự nước khác mới tới trong xứ nàoKhách tân đáo.
 Đánh ―. Cuộc chơi, đào lỗ dưới đất, đứng xa xa mà thảy vật gì cho nhằm lỗ.
 Đôn ―. Bộ lật đật, nóng nảy, có ý kiếm tìmNhảy đôn nhảy đáo; Chạy đôn chạy đáo.
 Đơn ―. id.
 -soát. Lục lạo, kiếm tìm cho được.
 ― ngụ. Ở đâu mới tới mà ngụ.
路 不 行 不  |  鐘 不 打 不 鳴  Lộ bất hành bất ― chung bất đã bất minh. Đàng chẳng đi chẳng đến, chuông chẳng đánh chẳng kêu; thường lấy nghĩa câu sau: Tâm sự mình có nói ra thì người ta mới biết cho.


Đàoc. Cây đào.
 Nhụy ―. Hoa con gái.
 Hồng ―. Màu hồng đào giống màu hoa đào, hàng nhuộm màu ấy.
 Má ―. Má hồngCon gái đương xuân sắc, dung nhan đẹp đẻ.
 Con ―. Con hát gái.
 ― dĩ. Gái hoang, gái chung chạ, gái thanh lâu.
 ― bất tê. (Tưởng là đào lộn hột).
 ― lộn hột. Thứ đào hột ở ngoài trái, hột đều ăn được; mủ cây nó dùng làm thuốc ho, nghĩa là ngậm cho thông đàm.
 ― xiêm. Giống đào bên Xiêm đem sang, có đỏ trắng hai thứ, vị nó chua, hột đều ở trong.
 -nhơn. Loại hột đào giống hột bí ngô, vị thuốc nhuận trường.
 Trước ―. Thứ cây suôn nhỏ, lá giống lá tre, người ta hay trồng kiểng, bông đỏ hồng, có bốn cánh hoặc năm cánh.
 ― tiên hoặc túy tiên ―. Đào của bà Tây-vương mẫu ở bên cõi Phật, ăn được thì thành tiên.
 ― hương tàu ―. Cũng là một thứ đào (không rõ).
 ― lê. Thứ đào thơm(không rõ).


Đàon. Cuốc lên, bới lên.
 ― bới. id.
 ― đất. Cuốc đất lên.
 ― huyệt. Khai huyệt mả.