Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/29

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
16
ẨU

 Gà —. Gà nằm trùm trong ổ, làm cho ấm trấng.
 — yêu. Yêu thương hết cách.
 Lồng —. Lò cửa có nắp xoi lỗ, mùa lạnh để bên mình mà sưởi ấm.
 Gối —. Gối dài để mà ôm.
 Khoai —.  Tên khoai.


𨁲 Ậpn.
 — ụa. Nhợn, buồn mữa.
 — ợ. Hơi trong cổ bức, nghẹn ; dấp dính không thông. Nói ập ợ.


Átc. Ngăn.
 — đi. Cấm ngăn, chận đứt.
 Mắng —. Mắng không cho nói, không cho làm.


Átn. Ướt.
 Ướt —. Vấy nước, mắc nước ; bùn lấm. Đàng đi ướt át.


Ắtn. Hẳn, chắc.
 — chút. id.
 — là. Chắc là, thế nào cũng là
 Chưa —. Chưa chắc, chưa kể chắc.
 — phải. Chắc phải ; phải có như vậy.
 — nên. Làm sao cũng nên ; chắc nên.
 — thật.. Hẳn chắc, không sai.
 Không —. Không chắc, còn nghi.


Aun.
 Đỏ —. Đỏ thắm, đỏ điều, đỏ tươi.


Ảun.
 Cá —. Loại cá biển, cá thu nhỏ.


Âun. Lo toan
 Lo —. id.
 Chẳng —. Chẳng lo toan.
 — là. Ắt là, chắc là. Âu là ta lánh nẻo chông gai.
 — hẳn. Hẳn chắc, kẻ chắc.
 Chuyện người thì mặc người —. Chuyện ai nấy lo.


Âuc. Cái bình nhỏ giống như cái vịm.
 Cái —. id.
 — vàng. Báu nước, ngôi báu.
 Kim —. id.


Âuc. Xướng hát.
 — ca. id.


Ấuc. Trẻ
 — sanh. Sanh ra sau.
 Thơ —. Còn nhỏ tuổi, còn bé thơ.
 Xung —. Còn non, còn nhỏ tuổi lắm.
 | 吾 | 以及人之 |   — ngô — dĩ cập nhơn chi —. Nghĩa là mến trẻ ta nhẫn đến trẻ người : Yêu thương con cháu người cũng như con cháu mình.
 Trái —. Tên trái giống cái đầu trâu, có hai cái sừng. Loài dây ở nước.


Ấun.
 — vào. Xông vào, xốc vào.
 Đánh —. (Mượn dấu) đánh sấn, đánh đại.


Ẩuc. Mữa.
 | 瀉  — tả. Mữa ỉa.
 Chứng — tả. id.


Ẩuc. Đánh lộn.
 Đấu —. id.
 — đả. Đánh lộn. Mỗ đánh hai hồi hai dùi thì là mỏ ẩu đả.