Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/30

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.

B


𠀧 Ban. Là số dương một, âm hai nhập lại. Sách đạo đức kinh rằng: Nhứt sanh nhị, nhị sanh tam, tam sanh vạn vật.
 ― ―. cha. (Tiếng con nít hay kêu.)
 ― sanh. Ba kiếp sanh ra ở đời. Có hai tích. Một tích nói có một người thắp nhang mà vái về việc ở đời, cây nhang chưa lụn mà đã thấy mình sanh ra ba lần, đều làm tới bậc quan lớn; một tích nói hai người nam nữ khiến làm bạn cùng nhau, căn duyên tráo chác, tới kiếp thứ ba mới gặp nhau. Nhớ lời nguyện ước ba sinh, xa xuôi ai có thấu tình chăng ai.
 ― hồn bảy vía. Tục hiểu ra nhiều thế: có kẻ nói hồn khôn, hồn thư, hồn bạch là ba hồn: hồn khôn là hồn linh, hồn thư là hồn sinh, hồn bạch là hồn giác. Có kẻ nói là hồn vai vác là tả thần quang, hữu thần quang, lại nói thần xá là hồn ở trên đầu ; còn bẩy vía là bảy hồn bóng, như bóng con mắt, bóng thở, bóng nói, bóng nghe, nhập với ba hồn, kể là bảy.
 ― bảy hai mươi mốt. Nói hai đều như một. Hẹn hò không chác.
 ― lo. Lo nên, lo hư, lo giàu, lo nghèo, lo sống, lo thác. Một mình lo bảy lo ba, lo cau trổ muộn, lo già hết duyên.
 ― dãy bảy ngang. Nhiều lắm, nói về đồ bán ngoài chợ.
 ― vuông bảy tròn. Đủ vẽ xinh tốt, lịch sự, không tì tích; no đủ mọi bề. Tiếng nói: Có ai được ba vuông bảy tròn, cũng hiểu chung về sự gặp gỡ ở đời, như được bề nầy lại mất bề kia.
 ― chớp ― sáng. Bộ lem nhem, lờ lạc. Con mắt xem chưa tường tất, con mắt còn dấp dính.
 ― chìm ― nổi. Vận thì tráo chác, không khá, không không.
 ― bó một giạ. Ba bó lúa gié làm được một giạ lúa hột, thì là phần chắc. Hiểu là việc chắc chắn không sai.
 ― rọi. Thịt heo có mỡ nạc xen lộn.
 Cháng ―. Chỗ chia ba nhánh, (cây cối)
 Cái đinh ―. Đồ binh khí có ba chia.
 Ngã ―. Chỗ chia ra làm ba ngã; chỗ trống trải.
 Bô lô ― la. Bộ chiêu đãi, ăn nói vui vẻ, không kiểu cách. Ăn nói bô lô ba la.
 Con ― ―. Loại rùa.
 Đánh ― ―. Một cuộc chơi tiền, cũng là cuộc đánh thát lát


Bac.
 | 豆  ― đậu. Cây ba đậu, hột ba đậu. Vị thuốc hạ mạnh lắm. Hột nó có dầu; đất nầy có nhiều.
 |  蕉  ― tiêu. Chuối; Tên chuối.


Bac. Sóng, dợn sóng.
 Phong ―. Gió sóng. Cơn bất bình, giận dữ. Búa rìu cũng quyết, phong ba cũng liều. Bình địa khởi phong ba. 平 地 起 風 波 Đất bằng nổi sóng gió. Nghĩa là vô cớ mà sanh sự dữ.
 |  濤  ― đào. Sóng lớn; ba đào chuyển động.
 Thủy ―. Có chớn như sóng dợn. Hàng thủy ba.
奔  |   Bôn ―. Hoang mang, vội vã; chạy đi lật đật.
 Nhảy lăng ―. Nhảy tới lui, qua lại. Bộ mầng rỡ nhảy nhót.


Bạn. Gởi nhờ không chắc chắn; tấp vào ; dật lạc.
 Ở ―. Ở gởi nhờ.
 Tụ ―. Nhóm họp qua vậy. Quân hoang tụ bạ.