Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/308

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
295
ĐIÊN

đàng ở quán, không lo việc làm ăn, biết có một sự gian lận.
 Thằng ―. Đứa xảo quyệt, không hay lo việc làm ăn.
 Nói ―. Nói quỉ quái, nói theo tiếng điếm đàng, nói phỉnh phờ.
 Làm ―. Làm quỉ quyệt, gạt gẫm; ăn mặc khác thì thói mà lấy làm tốt (?).
 Đi ―. Đi làm đĩ, ra thân làm đĩ.
 Chơi ―. Ăn ngủ với đĩ điếm.
 Chó ―. Tiếng mắng đứa hay làm tồi, ăn mặc khác thường.
 Đĩ ―. Kêu chung cả thằng điếm con đĩ; thường hiểu là đứa không thiệt thà.
 Đàng ―, ― đàng. Hay phỉnh phờ, lường gạt, thưởng hiểu là đứa hay ngồi lều ngồi chợ hay toa rập làm đều gian lận.
 Đánh ―. Làm gian lận, gạt gẫm.
 Đắp ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đắp.


Điếmc. Chỗ canh giờ.
 Dỏ ―. id.


Điệmn. tiếng trợ từ.
 Đậy ― Tiếng đôi, chỉ nghĩa là đậy. .


Điềmc. n Yên, lặng; dấu, mời bày ra cho mình biết trước.
 ― đạm. Trọng hậu, tề chỉnh, vững vàng.
 ― tịnh. Nghiêm trang, tề chỉnh không hay nói.
 ― nhiên. Để yên vậy, không nói thớt.
 ― lành. Điềm tốt đem tin lành.
 ― dữ. Điềm xấu đem tin dữ.
 ― lạ. dấu bày ra kỳ dị.
 ― bất tưởng. (?) đem tin dữ.
 ― chiêm bao. dấu bày cho mình thấy trong khi ngủ, sự mình ngó thấy trong khi chim bao.
 Bày ―. Bày mối, bày dấu cho mình biết trước(*).


Điểmc. Chấm, dấu chấm, đếm.
 Khuyên ―. Chấm dấu khen; khen.
 Trang ―. Sửa soạn làm cho đẹp.
 Đầu ― bạc. Đầu đã có tóc bạc, bạc hoa râm; đã tới tuổi già.
 Da ― mồi. Da trổ đồi mồi; đã già lắm.
 Canh ―. Canh theo giờ khắc.
 ― canh. Chỉ điểm là canh nào.
 ― mục. Phép điểm soát đầu dân trong lúc gần tối, hoặc để mà cắt phiên canh.
 ― diện. Đếm soát cho biết ai thiếu đủ thế nào.
 ― mặt. Lấy ngón tay chỉ vào trong mặt kẻ khác; (cũng là dấu làm sỉ nhục).
 ― đầu. Đếm từ đầu người; gật đầu làm dấu ưng chịu.
 ― binh. Soát sổ binh lính.
 ― dượt. Phép giàn binh ra mà coi xét.
 Trống ― ba. Trống đánh canh ba.
 Châu ―. Dấu đỏ vua chấm trong bài vở; dấu son.
 Phụng châu ―. Vàng hoàng đế cho dấu son; châu phê.
 Kén ―. Kén trắng; kén tằm thường đỏ mà có kén trắng xen vào, lẫn kén trắng.
 ― đăng. Thắp đèn.
 ― nhãn. Phép khai quang hay là mở mắt cho hạc giấy người ta làm ra cho ông Xá cỡi về trời mà tâu việc.
 ― nước thuốc. Chấm nước thuốc, giậm nước thuốc.
 ― chỉ. (Coi chữ chỉ).
 ― huyệt mả. Chấm chỗ nào làm huyệt mả; (phép địa lý).


Điênc. Cái chót.
 ― đỉnh. Đầu chót.
 ― đảo. Người xảo trá, lấy quấy làm phải, lấy phải làm quấy.
 Đảo ―. Id.
 ― phúc. Nghiêng úp (thuyền).


Điênc. Dại dột, mất trí khôn.
 ― cuồng. Dại dột, sảng sốt, không còn biết phải chăng.
 ― dại. Hóa ra dại ngâyId.
 ― khùng. Id.
 ― ― khùng khùng. Lãng trí, không ra dại khôn, dở điên dở không.
 Phát ―. Hóa ra điên cuồng.