Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/325

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
312
ĐÒI

 Đồ ―. Vật hay làm hại. (Thường nói về đồ ăn).
 Giải ―. Dã thuốc độc.
 ― khử ―. Dùng giống độc mà trừ giống độc.
 Ung ―. Thứ ghẻ lớn.
 Mụt ―. Mụt mọc ra, liền thấy đau nhức, nóng lạnh.
 Cây ― sanh trái ―. Dòng nào sanh giống ấy.
 Cây ― không trái, gái ― không con. Tiếng nói chơi, cưới gái không con là tại không có đức.


Độcc. Lẻ loi, một mình.
 ― chiếc. id.
 ― thân. Một thân, một mình.
 ― đinh. Nhà có một con trai, có một người đàn ông.
 Mồ côi cô ―. Có một thân một mình, không có bà con, không có nhà cữa.
 Khỉ ―. (Coi chữ đột). Khỉ cầm bầy, khỉ lớn hơn hết.
 |  木 難 支 大 厦  ― mộc nan chi đại hạ. Một cây khôn chống nhà lớn.
 |  木 船  ― mộc thuyền. Ghe một cây, có một cây mà trổ đặng một chiếc ghe; ghe lườn.
 ― hượt. Thứ rễ cây có mùi thơm, vị thuốc phong.


Độcc. Đọc.
 ― thơ. Đọc thơ, nói thơ.
 |  書 求 理  ― thơ cầu lý. Coi sách phải tìm cho ra nghĩa lý.
 Thị ―. Chức quan bên viện Hàn-Lâm.
詩 書 不  |  子 孫 愚  Thi thơ bất ― tử tôn ngu. Sách vở chẳng học thì con cháu ngu. Con người biết khôn dại, nhờ có một sự học.


Độcc. Giấy biên, thơ trát.
 Án ―. Giấy việc quan, án tử.
 Bàn ―. (Coi chữ bàn).


Đoin. Âm hộ, cữa mình. (Tiếng nói cho loài thú cái).
 Lông ―. Lông cuốn kén ở trong cái âm hộ con voi nàng, người ta hay dùng mà làm tăm xỉa răng, lấy làm quí hơn lông đuôi nó.


𥖐 Đọin. Chén, bát.
 Bát ―. id.
 Nhà sắp ―. Nhà cất cái trước cái sau liền nhau.
 Một miếng khi đói, bằng một ― khi no. Ấy là khó giúp nhau mới thảo, giàu tư trợ ai màng.


𩟡 Đóin. Thèm lạt, không có cơm trong bụng.
 ― khát. Thèm khát, không có mà ăn, không có mà uống.
 ― lạnh. Không cơm ăn, không áo mặc, sự thể khốn khổ.
 ― rách. id.
 ― khổ. id.
 ― bụng. Thèm ăn, không cơm dằn bụng.
 ― lòng. id.
 ― dạ. id.
 Bụng ―. Trong bụng không cơm, bụng không.
 Nhịn ―. Chịu đói, dầu đói cũng không ăn.
 Chịu ―. Phải đói khát, không có mà ăn.
 Đỉa ―. Đỉa đói chừng nào hay đeo hay cắn chừng nấy; cứ đeo theo mãi. Hình như đỉa đói, hiểu nghĩa là ốm tong.
 ― lũi. Đói quá, mất sức.
 ― xanh. Đói mất máu. id.
 ― trắng vở con mắt. Bộ đói quá. id.
 ― đầu gối hay bò. Muốn cho no thì phải siêng, phải làm công chuyện, túng phải biến.
 ― sanh kẻ dữ. Đói lắm không còn biết liêm sỉ, phải chăng.
 ― trong ruột không ai biết, rách ngoài cật nhiều kẻ hay. (Coi chữ cật).
 ― cho sạch, rách cho thơm. Dẫu có nghèo đói cũng phải ở cho người ta thương.


Đòin. Đòi hỏi, Thôi thúc, kêu gọi, dõi theo.
 Theo ―. Bắt chước.
 Học ―. id.
 Hiu ―. id.