Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/327

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
314
ĐỖI

 ― mân. Đội cái khăn che, may mí lại làm như cái mũ; ấy là phận đờn bà con gái trong lúc đi chôn cha mẹ, phải che mặt cho khỏi bộc lộ.
 ― lúp. Dùng một hai thước vải mà che đầu, che mặt, như các chị nhà phước.
 ― khăn. Lấy khăn mà phủ trên đầu.
 Mang sao ― nguyệt. Lo việc làm ăn, chạy sấp chạy ngửa, chẳng kì sớm tối.
 ― níp. Dốc lòng đi học. Đội níp tùng sư.
 ― ngủ. Hàng ngủ, thứ lớp trong quân lính. Binh phân ra từ toán từ đội.
 Cai ―. Quan cai năm sáu mươi lính.
 Suất ―. Quan hay năm sáu mươi lính ở các tĩnh.
 ― trưởng. Cai.
 Hàng ―. Lính thuộc về một đội, hàng quân lính.
 ― quân. Một toán quân từ năm sáu mươi người.
 Một ―. Một toán quân ấy; một thúng hoặc một cái gì mình lấy đầu mà chở, hiểu về đồ nặng.
 ― việc. Cai đội lãnh riêng việc truyền báo.
 ― hầu. Cai đội lãnh việc hầu quan lớn.
 ― thúng. Lấy đầu mà chở mà chịu cái thúng.
 ― lúa. Lấy đầu mà chuyển vận lúa.
 Con ―. Cây cắt vân vân để mà nông mà chịu lấy cây trên.
 Mang râu ― mũ. Sự thể người lớn.


Đốic. Thưa, trả lời; Xứng nhau, ngay nhau, ngang nhau.
 ― đáp. Thưa lại, nói lại, xứng nhau. id.
 ― lại. Nói trả lại, nói lại.
 ― nại. Đối chối, chữa việc mình cho có mặt hai bên.
 ― chất. id.
 ― địch. Đánh trả, chống báng cùng nhau.
 Ứng ―. Chưởng thưa.
 Liễn ―. Các câu có nghĩa đối đáp, viết vào giấy hoặc khắc vào bản dài để mài treo chơi.
 Câu ―. Lời đối đáp.
 Ra ―. Ra câu đố, buộc người khác làm câu khác cho xứng, cho nhằm ý nghĩa.
 ― nhau. Ăn rập, đối nhau, ngang nhau.
 Hát ―. Hát trả lại; người này hát một câu, người khác hát câu, cho ăn ý cùng nhau.
 Sô ― đãi. Sô có nghĩa ăn thua cùng nhau.
 Tâu ―. Tâu gởi cùng trả lời cho vua.
 Cá ―. Loại cá biển nhỏ con, tròn mình, to vảy.
 Đối cuộc giả mê. Nói về cuộc cờ tướng, kẻ ngồi mà đánh, thường phải lúng túng, tính không ra nước. Tục lại nói trại là Đối cật rã mê, thì chẳng có nghĩa.


Đồic. Hư, lở sập.
 ― tàn. (Tục nói trại là tồi tàn).
 ― tệ. id.
 ― bại. id. Thường nói về phong tục: Phong tục đồi bại.


Đồic. (Đại).
 ― mồi. Loài rùa, vẩy có bông hoa.
 Vẩy ― mồi. Vẩy loài rùa hoa ấy.
 Da trổ ― mồi. Da nhăn, trổ điểm đen, ấy là chứng già cả.


Đỗin. Trao một vật mà lấy vật khác, thay cái khác, làm thế khác, biến ra thế khác.
 ― chác. Trao một vật mà lấy vật khác. (Cũng là tiếng đôi).
 ― đời hoặc đời ―. Biến ra thế khác. Thì tiết đổi đời.
 ― thay, thay ―. Đổi vật này thế vật khác.
 ― muối. Đem vật thế tiền mua muối, kẻ lấy vật, người lấy muối.
 ― nước. Mua bán nước. Tiếng nước có nghĩa là nước uống, nước nhà, thói dân hay sợ phép, không dám nói ngay là mua nước.
 ― lòng. Khác lòng, không còn giữ một lòng.
 ― ý. id.
 ― phiên. Thay phiên.
 ― người. Thế người khác.
 ― dời. Phong tục đã ra thế khác, lòng người hóa ra thế khác.
 Phong tục đổi dời. id.
 ― sóc. Mua bán với các sóc Mên.
 Thay mặt ― lời. Người có phép làm thế mọi việc.
 Giàu ― bạn, sang ― vợ. Bội bạc, không giữ nghĩa xưa.