Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/336

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
323
ĐỒNG

Đồngc. Chung, một thể, đều nhau, cả thảy.
 ― lòng. Hiệp một lòng.
 ― tình. Id.
 ― tâm. Id.
 ― đức. Hiệp một lòng lành, ý tốt.
 ― sức. Bằng sức nhau, sức lực như nhau.
 ― bào. Anh em ruột.
 ― song. Bạn học một trường.
 ― tông. Có nghĩa bà con, còn thuộc về một dòng một họ.
 ― nhau. Đều nhau, như nhau.
 ― loại. Thuộc về một loại.
 ― liêu. Bạn làm quan; đồng làm quan như nhau.
 ― đạo. Thuộc về một đạo, một nghề nghiệp.
 ― đảng. Đều nhau, bằng nhau, một thứ, một lớp.
 ― tội. Đều có tội như nhau.
 Tội ―. Phải làm tội, phải làm án như nhau.
 ― Công ―. Hội cộng đồng, hội nhà nước nghị việc.
 ― Hội ―. Hội nhóm chung mà tính về việc gì.
 ― Hiệp ―. Hiệp ý cùng nhau. Giấy hiệp đồng thì là giấy giao ước về việc công ti.
 ― Sống thì ― tịch ― sàng, thác thì ― quan ― quách. Nghĩa vợ chồng sống thác không lìa nhau.
 ― Hòa ― Hiệp một bụng, thuận với nhau, rập với nhau. (Thường hiểu về nghĩa xấu).
 ― Thông ―. Id.
 ― Lời ―. Lời nói in nhau, nói một thể như nhau.
智 者 所 見 畧  |   ― Trí giả sở kiến lược ―. Đều kể trí tuệ nghĩ ra, gần giống như nhau.
 ― làng. Ở chung một làng.
 ― thôn. Ở chung một thôn.
 ― quán. ở chung một xứ.
 ― hành. Đi một lượt.
 ― mưu. Mưu mô cùng nhau, toa rập cùng nhau.
 ― lõa. Cùng về một bọn, đã có hiệp bọn.
 ― đảng. Về một phe đảng.
 ― niên. Chung niên, thường niên, trọn năm.
 ― Thuế ― niên. Thuế một năm.
 ― bàn. (Coi chữ bàn).
 ― sự. id.
 ― lao thể. Loại rau, cúc tầng ô.
 |  病 相 憐  ― bịnh tương liên ou lân. Mắc chung một bịnh một việc thì hay thương hay lo cho nhau.
 |  聲 相 應  |  氣 相 求  ― thinh tương ứng ― khí tương cầu. Đồng tiếng đối nhau, đồng chí khí tìm nhau. Nghĩa là người có chí khí giống nhau thì hay ưa nhau ; có một lòng một dạ cùng nhau thì hạp nhau.
 ― tri. Chức tả nhị, giúp theo tri phủ, tri huyện.
 ― môn. Cùng về một bọn ở một cữa mà ra.
人 物 與  |   Nhơn vật dữ ―. Con người với con ngoại vật đều giống một thể. Lấy sự vui buồn, hờn giận, ham muốn mà suy, thì người vật không khác gì nhau.
 ― Đại ―. Cả thể đều như nhau.
 ― Đãi ―. Đãi một thể như nhau ; coi người kia cũng như người nọ.
 ― Hỏn ―. Không phân biệt.
 ― thì. Đồng một thưở ; cùng về một khí, một lớp.
 ― phân. Chia chác bằng nhau ; lãnh phần bằng nhau, không phân bì được.
 |  功 造 賣  ― công tạo mãi. Đều ra công mà làm mà mua ; của vợ chồng chung nhau mà mua mà sắm, như nhà đất v. v.


Đồngc. Con trẻ.
 ― trinh. Còn son sẻ, không có vợ chồng.
 ― thân. Id.
 ― nhi. Con nít, còn nhỏ tuổi.
 Hài ―. Con nít, còn thơ bé.
 Tiểu ―. Đứa hầu hạ.
 Hề ― id
 Mục ―. Đứa chăn.
 Học ―. Học trò nhỏ.
 ― cốt. Cốt, bóng.
 Con ―. Id.
 Lên ―. Thần quỉ nhập vào người nào, bắt phải nóng nảy, nói thảm như đứa điên; lời người ấy nói ra, nhiều người tin là lời quỉ thần.
 Sai ―. Làm phép cho quỉ thần nhập vào con nít cùng sai biểu nó việc gì.
 Xác ―. Hiểu là người bị quỉ thần nhập vào, không làm chủ mình nữa, còn cái xác không.