Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/337

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
324
ĐỒNG

 Cõng ― ―. Để con nít ngồi trên cổ mà đem đi.
 Giọng ―. Giọng con nít, giọng thanh bai.
 Thần ―. Hiểu về con nít còn bé túi, học ít biết nhiều, sáng láng minh mẫn, dường như có thần nhập vào mình nó.
 ― nhơn. Con ngươi.
 ― dao, diêu. Câu hát chơi, con nít hay hát.
 Ải ― quan. Tên ải ở giáp cõi Trung-quắc.
 Ngôi ― chiếu kinh. (Coi chữ chiếu).


Đồngc. Loại kim đỏ, người ta hay đúc đồ dùng; tiếng kêu kẻ tiền, bạc đúc từ miếng tròn; một chỉ hay là phân thứ 10 trong một lượng nổi 3905 phân tây.
 ― tiền. Tiếng kêu kẻ đồ đúc bằng kẽm bằng đồng làm ra hình tròn, thông dụng trong việc buôn bán.
 Tiền ―. Tiền bằng đồng; đồng kẽm đúc ra từ miếng tròn, ở giữa có lỗ xỏ.
 ― bạc. bạc in, đúc ra hình tròn lớn, thông dụng trong việc buôn bán.
 ― Bạc ―. Id.
 ― điu. Tiền điu.
 ― thôn. Vàng chẻ đống, xứng theo đồng cân.
 ― xứng. id.
 ― thoi. Một thứ đồng tốt.
 ― già. Thứ đồng trắng giợt mà cứng.
 ― đen. Thứ đồng sắc đen, quí giá như vàng.
 ― đỏ. Thứ đồng sắc đỏ.
 ― ấm. Thứ đồng sắc đỏ đậm người ta hay dùng mà đúc ấm.
 ― vỏ cua. Cũng một màu.
 ― bạch. Thứ giống đồng mà trắng, mặt tiền.
 ― hồ. Đồ làm ra để mà chỉ giờ khắc.
 Đồ ―. Đồ đúc bằng đồng như nồi chảo v. v.
鐵 壁 城  |   Thiết bích thành ―. Thế vững vàng như vách sắc thành đồng.
 Mỏ ―. Chỗ đồng sinh ra dưới đất.
 Nồi ―. Nồi bằng đồng.
 Nồi ― thanh vạc. Gia tài.
 Một ― cân. Phần thứ mười trong một lượng.
 Cổ ―. Thứ đồng màu huyền, màu hồng huân, đen đỏ xen nhau mà có ngời.
 Ve cổ ―. Ve uống chè bằng sành, màu hồng huân.
 ― ghép. Đồng pha chế, đinh ghép.
 ― la. Mặt đồng tròn chung quanh có vành, đánh vào giữa mặt thì kêu tiếng lớn cũng là đồ làm hiệu lệnh, gọi là thanh la.
 ― thanh. Ten đồng cũng là vị thuộc.
 ― lục. Loại đàm phàn, xanh như màu thanh lục.
 Tàu ―. Tàu dát đồng.
 Minh ―. Mình mẩy mạnh mẽ, chắc chắn.
 ― trụ. Cột đồng. Thuở xưa ông Mã-viện là tướng nhà Hán, dẹp giặc Giao chỉ yên, có lập một cái trụ đồng phân giải hạn, nghe nói hãy còn dấu tịch tại tĩnh Quảng-tây (Trung-quắc).


Đồngn. Một cuộc đất trống và minh mông.
 ― nội. Một trũng đất trống không, ở giữa xóm làng.
 ― ruộng. Một trũng đất lớn để mà làm ruộng.
 ― khô cỏ cháy. Cuộc đất không sinh cây trái, đất chai.
 Ruộng ―. Ruộng ở tại cuộc đất trống lớn, dối với ruộng biển là ruộng ở theo bờ sông, mép rạch.
 Đất ―. Đất ở ngoài đồng cũng hiểu là một cuộc đất trống và minh mông.
 Lúa ―. Lúa làm tại đất đồng.
 Gạo ―. Gạo làm ra tại nơi đất đồng cũng hiểu là gạo lớn hột.
 ― không mông quạnh. Cuộc đất hoang nhàn, vắng vẻ.
 ― nai. Cuộc đất minh mông ở tại Biên-hòa, thường hiểu chung là đất Nam-kỳ.
 ― hưu. Tên đồng ở Biên-hòa.
 ― ván. Tên xứ; chợ Đồng-ván (Biên-hòa).
 ― cháy. Tên đồng. (Coi chữ cháy).
 ― tập trận. Tên chỗ đất trống thường để mà lập binh, ở tại huyện Bình-dương (Saigon).
 Trâu ― nào ăn cỏ ― ấy. Không được việt phận, không được tha cầu, phải giữ lấy phận sự mình; đối với câu nồi nào úp vung nấy, nghĩa là phải giữ cho xứng bậc mình. (Thường nói về sự cưới vợ lấy chồng).
 Lên ―. Lễ cúng trước khi dọn ruộng.
 Xuống ―. Lễ cúng trong lúc đi cày.
 Có nước ― nước sông mới nhảy. Phải nhờ nhiều thế mới nên giàu.