Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/34

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
21
BẤC

 Cây ― hà. Loại cây môn mà trắng, đồ nấu canh.
 ― hà. Loại rau có mùi thơm cay. Dầu bạc hà.
 Cỏ ― đầu. Thứ cỏ bông trắng và cỏ sợi như tóc bạc.
 Mụt ― đầu. Mụt độc.
 Thỏ ―. Mặt trăng. Trong mặt trăng có hình con thỏ.
 Trăng ―. id.
 Mũi ―. Mũi gươm, mũi giáo. Đầu treo mũi bạc.
 Máu ―. Chứng bịnh riêng đờn bà, dưới cữa mình thường chảy mủ trắng làm cho phải gầy mòn.
 Thảo ―. Nhà vảy làm nối trước nhà lớn, cũng là chỗ tiếp khách. Nhà lợp bằng cỏ sơ sài.
 Thau ―. Đồ đựng nước rửa tay, thường đúc bằng thau.
 Dây rơm mủ ―. Đồ tang khó về phần trưởng nam, đích tôn.
 Kim ―. Đồng thau đánh ra lá mỏng.
 Mây ―. Mây trắng, hiểu là cha mẹ già. Ngó lên mây bạc chín tầng, thấy bầy chim lạ nửa mầng nửa lo.
 Linh ―. Lâm bô linh bạc. Chỗ hồn linh ở gởi vậy.
 Giấy vàng ―. Giấy tráng nước vàng, nước bạc ; cũng gọi là âm tiền, là tiền âm phủ, tiền mạ.
 Cây vàng ―. Thứ cây thấp thấp, lá nó xen nửa trắng nửa vàng. Một chồng giấy vàng bạc.
 Hạ ―. Nghề ở ghe, trôi nổi dưới sông mà theo con cá. Nghề hạ bạc, nghề chài lưới.
 Đình ―. Đậu thuyền, gieo neo.
 Đậu ―. Ở đổ, ở nhờ.
 Tre ― mày. Thứ tre lớn cây, mỏng cơm, mắt trắng.
 Con ― mày. Thứ khỉ trắng mày.


Bạcc. Thuyền, tàu.
 Thương ―. Tàu buôn bán.
 Quan thương ―. Quan thượng hay việc ngoại quấc.


Bắcc. Hướng đối với phương nam.
 Phương ―. Xây mặt về phía mặt trời mọc, nó ở về tay trái, hoành đối phương nam.
 Hướng ―. id.
 ― đẩu. Sao đẩu.
 ― thần. id.
 ― cực. Đầu chót phương bắc, rốt phương bắc.
 Biển ―. Biển ở phương bắc, biển cả.
 Thuốc ―. Thuốc Trung-quấc chở qua. Quen hiểu cây cỏ vị thuốc ở về phía bắc, đất nước cao ráo, khí vị hậu hơn, mạnh hơn thuốc bên nam.
 ― kinh. Thành đô Trung-quấc.
 ― thành. Chính là thành Hà-nội.
 ― khấu. Quân làm giặc ở về hướng bắc nước Nam.
 ― thuận. Lính ở bắc. Quân làm giặc phía bắc, về đầu.
 ― mặt. Xây mặt về hướng bắc mà đi. Bắc mặt dời chơn. Vua Trung-quấc, vua Annam thường ở về hướng bắc.
 ― thảo. Nó là Bắc-Đầu, nói theo tiếng Phúc-kiến. Tên xứ ở bên Trung quấc. Hàng Bắc thảo, hiểu là hàng tốt.
 ― tế tân. Loại cỏ thơm, vị thuốc trị chứng nhức đầu.
 ― đại kích. Loại củ, vị thuốc bổ.
 Kẻ ― người nam. Xa cách nhau, một người một phương.


Bắcn. Để lên, gác lên.
 ― cầu. Lót ván, làm cầu.
 ― ván. Lót ván.
 ― thang. Dựng thang. Bày đều, xúi giục cho con nít hổn.
 ― mạ. Vải mạ, gieo giống.
 ― nước. Để nồi nước lên bếp, lên lò ; nấu nước. Bắc nước làm thịt gà.
 ― nồi cơm. Để nồi cơm lên bếp ; nấu cơm.
 ― trả cá. Để trả cá lên bếp.
 ― bành. Để bành lên lưng voi.
 ― yên. Để yên lên lưng ngựa. Thắng ngựa.
 ― ách. Gác ách trên cổ trâu.
 ― ghế. Để ghế mà đứng cho cao.


Bấcc. n. Bấc ; bức tức.
 Gió ―. Gió thổi từ hướng bắc.