Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/346

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
333
ĐƯỢC

 ― kén. Đã tới tuổi cho nguời ta trừ xâu thuê. Đi đứng kén, thì là đi tới chỗ kén chọn, đứng ra cho nguời ta coi già trẻ thế nào; 55 tuổi về bậc lão hạng, khỏi xâu, 60 tuổi về lão nhiêu, khỏi cả xâu thuê.
 ― tuổi. Đến tuổi, đã tới tuổi.
 ― lãnh. Xứng ra mà lãnh cho mình, hoặc bảo lãnh cho ai.
 ― cái. Xứng ra mà làm chủ, mà lãnh việc gì, (thuờng nói về thợ làm nhà).
 ― tờ ― giấy. Thủ ký, điểm chỉ vào tờ giấy gì.
 ― khế. Ký tên, điểm chỉ trong văn khế.
 ― tên ― họ. Đem tên họ vào trong giấy gì.
 ― chựng. Gượng mà đứng, (nói về con nít mới tập đứng).
 Không có chơn ―. Không có căn cước, không chỗ nượng dựa; sự thể bình bỗng không có nhà cửa.
 ― đơn. Ký tên, đem tên mình vào trong đơn mà thưa gởi việc gì.
 ― bộ. Đem tên vào bộ làng.
 ― đầu. Ở trước kẻ khác, để tên mình ở trước nhiều người.


Đừngn. Tiếng cấm ngăn.
 ― đi. Chớ khá; thôi đi.
 ― đi. Chớ đi; chớ đi tới.
 Chẳng ―. Chẳng thôi, chẳng có khi thôi.
 Chẳng khi ―. Hoài hoài, chẳng có khi hở.
 ― một. Trừ ra một.
 Một ― hai ―. Tiếng cấm ngăn biểu làm sao cũng đừng.
 ― trách. Chớ trách, Có đánh mầy đừng trách, (tiếng ngăm đe).
 Cây mụốn lặng mà gió chẳng ―. Ấy là lời thầy Tăng-tử thương khóc cha mẹ, đối với câu, Con muốn nuôi mà cha mẹ chẳng sống. Tục lại hiểu rằng muốn cho vô sự mà có việc hoài.
 ― nghe. Chớ nghe theo, chớ chịu, (tiếng xúi).
 ― sợ. Chớ sợ, chẳng phải sợ làm chi.
 Bên dì thì cho bên o thì ―. Tiếng nói về sự cưới vợ lấy chồng; bà con bên dì là bên ngoại cách một hai đời, có phép làm bạn với nhau, chỉ như bên cô bên nội, dẫu là cách xa cũng không nên cưới hỏi nhau, vì là còn một họ thì là đồng tánh bất hôn, 同 姓 不 婚.


Đữngn.
 Lững ―. Bộ lờ đờ không tới không lui, không phân phát.
 Lờ đờ lững ―. Bộ dở chìm dở nổi, không tới không lui.


𤒘 Đuốcn. Vặt tranh cỏ bó lại mà đốt cho sáng cũng như đèn giả.
 ― hoa. id.
 Hoa ―. Đánh đuốc mà rọi mà coi.
 Đánh ―. id.
 Đèn ―. Tiếng đôi chỉ là đèn.
 Thắp ― tìm giàu, giàu chẳng thấy, cầm gươm chém khó, khó theo sau. Nghèo giàu đều có phận, muốn không được, không muốn cũng không được.
 Cháy như ―. Cháy lan, cháy mạnh ngọn.
 Bó ―. Dùng những vật hay cháy bó lại để mà đốt cho sáng.


Đướcn. Tên củi thổi, đồng âm với tiếng đức ; húy tên chữ đức thì kêu là đước.
 Cây ―. Thứ củi sác chắc thịt, thường dùng làm củi thổi.
 Su ― vẹt. Ba thứ củi sát năng dùng.
 Con càn ―. Loại rùa lớn con.
 Thiếu ―. Ít đức, không có đức cho nhiều.
 Nhơn ―. Một nghĩa với tiếng nhơn đức.


Đượcn. (Coi chữ đặng). Có phương thế, làm nên, gặp gỡ.
 Làm ―. Có thể mà làm, làm xong việc rồi.
 Đi ―. Có thể mà đi; đi đặng rồi.
 Cũng ―. Cũng nên, không can gì.
 Cho ―. Ngõ làm đặng; làm sao cũng phải nên công : Phải bắt cho được.
 Chi ―. Lẽ chi cho đặng, làm sao đặng.
 Nào ―. id.
 Đâu ―. id.
 Khôn ―. id.
 Dễ ―. id.