Trang này cần phải được hiệu đính.
E
― sợ. Lo sợ, nghi nan.
Sợ ―. id.
― lo. id.
― nỗi. Lo sợ về nỗi nào; sợ kẻo.
Chỉn ―. Một sợ ; lấy làm nghi sợ một đều.
― lớn lá. Loại rau, cả bông lá đều thơm.
― tía. Thứ é tía cây tía lá mà thơm, cũng gọi là lá tằm.
― trắng. Thứ trắng cây trắng lá mà thơm hơn, cũng gọi là bạc hà nam.
Hột ―. Ấy là hột é ngoài đồng, bỏ vào nước, nó nở ra trong trắng mà dẻo, người ta hay ăn cho mát.
Đó ―. Đó ấy. Kia kìa đó é. (Tiếng tục nói trại).
― đừng. Ấy phải thôi đi.
Ừ ―. Tiếng ưng chịu, (nói cho kẻ bằng vai).
― ―. Hơi thở tức tối. Gánh nặng thở è è.
Đau ―. Đau rêm cả mình.
― mình. id.
― bụng. Bắt đau rỉ rả trong bụng.
― ẩm. Tê mê, nhức nhối, mỏi mệt.
Hôi ―. Áy mùi, biến mùi. Đồ ăn gần thối thì có mùi ấy.
― hề. Bộn bề, chẳng thiếu. Ăn uống ê hề.
|
― khí. Chứng no hơi,
Ươn ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đau; cũng có nghĩa là dở dang.
Hàng ―. Hàng bán không chạy.
Bán ―. Bán không đắt, ít kẻ mua.
― độ. (Coi chữ độ).
Có khế ― chanh. Có nhiều thì hay kén chọn.
― mình. id.
― nhái. Ếch lớn, nhái nhỏ cũng về một loại.
Nói ― nhái. Nói tục.
Ăn ― ăn nhái. Tiếng mắng mỏ, cũng như biểu nhau ăn dơ.
― bà. Thứ ếch lớn lắm.
Chụp ―. Té chúi xuống, dường như cúi xuống mà chụp con ếch. (Tiếng nói chơi).
― út. Con một nhà sanh ra sau; em chót; tiếng kêu kẻ nhỏ tuổi hơn mình mà thân thiết.
― trai. Em là con trai.
― gái. Em là con gái.
― ruột. Em một cha một mẹ.
|