Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/36

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
23
BÁI

 ― địa. Đất không. Nhà cháy còn bạch địa, nghĩa là trọi lỏi không còn dấu tích gì.
 ― nhãn. Con mắt trắng. Thuở xưa có tên Nguyễn-Tịch hay làm thơ uống rượu, có bạn thơ rượu tới thì làm con mắt xanh, tiếp rước tử tế, như không phải là bạn thơ rượu, thì làm con mắt trắng, nghĩa là giơ con mắt trắng, không chịu tiếp rước.
 Thanh ―. Trong sạch. Thanh liêm không chút bợn nhơ. Nhà thanh bạch, lấy kiệm cần nẻ mực. Nhà quan thanh bạch thì là nhà thanh liêm không ăn uống của ai, mà nghèo.
 Bẩm ―. Bẩm thưa. Đời trước thưa gỡi với quan hay dùng chữ bạch.
 Bộc ―. Thổ lộ, nói năng tường tất.
 Hồn ―. Lụa trắng thắt có đầu, mình, tay, chơn, để mà rước hồn người chết qua.
 Linh ―. id.
 Thẩu ―. Nhựa a-phù-dung.
 Đường thượng ―. Đường trắng nhứt.
 Đường cống ―. id.
 ― kim. Một thứ bạc dẻo, cứng, nặng mình, chẳng hay ten sét.
 Đồng ―. Đồng trắng, thường là đồ pha chế.
 ― đậu khấu. Loại trái ré mà trắng vỏ, hột nó có mùi thơm. Thổ sàn Cao-mên. Vị thuốc.
 ― thược. Loài cây cỏ, nhiều sắc bông tốt, củ nó trắng. Vị thuốc giải nhiệt.
 ― phục linh. Loại củ ở trong rễ cây tòng hóa ra. 千年琥珀百年茯苓 thiên niên hổ phách, bách niên phục linh. Sách Tàu nói nhựa tòng ngàn năm hóa hổ phách, rễ tòng trăm năm hóa phục linh.
 ― giao hương. Vị tòng hương.
 ― đầu ông. Vị thuốc trường sanh.
 ― cúc. Cây cúc trắng, hoa cúc trắng.
 ― phàn. Phèn trắng, phèn chua.
 ― duyên. Kẽm.
 ― tiền. Tiền kẽm.
 ― định. Trắng xanh, màu trắng nhiều, xanh ít. Chiếu bạch định ; chén bạch định.
 ― ốc. Nhà không, nhà nghèo.
 ― điến, hoặc kêu là ― biến. Một thứ như lác, nổi từ miếng trắng trên mặt người ta. Tục danh là lang ben.
 ― bích. Ngọc bích trắng.
 ― ngọc. Ngọc trắng sáng.
 ― quyến. Lụa trắng, lụa quyến.
 ― bố. Vải trắng, bố trắng.
 ― thiết. Sắt trắng, thép.


𢴾 Bain. Một mình không dùng.
 Thanh ―. Thanh cảnh, nhẹ nhẽ, dịu dàng. Tiếng hát thanh bai, tiếng nói thanh bai, thì là dịu dàng hòa nhã.
 Bẽ ―. Nhiều tiếng nói ; tiếng nói tráo trở, trớ trinh, biện bát.
 Chê ―. (tiếng đôi). Chê.
 Trầu ―. Thứ trầu ít cay, vàng lá. Thổ sản Tân-triều.


Bạic. Thua, hư, mục. Xuội tay chơn, tê mê, không máy động.
 ― trận. Thất trận ; đánh thua ; chiến bại.
 ― bắc. Thua. Giặc thường ở bên bắc, thua thì chạy về bắc.
 ― hoại. Hư nát. Sự nghiệp bại hoại.
 Tồi ―. Hư sập. Phong tục tồi ―.
 Tật ―. Xuội tay chơn, hoặc tê mê liệt nhược, không đi đứng được.
 Đau ―. Còn đương đau chứng ấy.
 ― sự. Hư việc, không nên việc.
 Thành ―. Nên hư, đặng thua. 勿以成敗論英雄 Vật dỉ thành bại luận anh hùng. Chớ lấy việc nên hư, đặng mất, mà luận kẻ anh hùng.
 ― thảo. Tranh mục, cỏ mục, cũng là một phương thuốc trái ngứa, thường dùng nó mà rắc.
 ― đùi. Thường nói về đùi vế bị thương tích, đi đứng không đặng. Chạy bại đùi, nghĩa là đau mỏi chạy không đặng nữa, hoặc là hết sức chạy.


Báic. Kính ; lạy ; thờ lạy
 ― Trời. Thờ Trời.
 ― tước. Kính chịu lấy tước gì.
 ― bẩm. Kính bẩm.
 ― tiếp. Kính rước.
 ― hội. Kính ra mắt, hội hiệp cùng nhau ; lập hội riêng.
 ― biệt. Kính từ giả.