Trang này cần phải được hiệu đính.
347
GẢNH
Nước xa khôn cứu lửa ―. Gấp lắm không thể cứu được.
― non biết tiếng chim ― nước biết tính cá. ở đâu quen thuộc chỗ đó.
Nói xa thôi đã biết ―. Hiểu được việc rồi.
Một đồng chắc xa, ba đồng chắc ―. Ấy là cận đâu xâu đó; ai cũng muốn dễ, muốn mau.
Xa mỏi chơn ― mỏi miệng. (Coi chữ chơn).
Một ―. id.
Tấc ―. Từ tấc, từ gang.
― thước. Mực thước, khuôn phép (về người).
Ghớm ―. Tiếng trợ từ chỉ nghĩa quá lắm; tiếng lấy làm lạ. Xa ghớm gang, xâu ghớm gang.
Lưới ―. Lưới to mặt.
Dưa ―. Thứ dưa lớn trái, chừng chín thì nứt nở, ăn nó phải có đường.
― ra. Giăng ra.
― bổ. Phân bổ. Làng gang bổ cho mỗi nhà phải chịu một quan tiền.
Chảo ―. Chảo đúc bằng gang.
Súng ―. Súng đúc bằng gang.
Đạn ―. Đạn đúc bằng gang.
― trở. id.
― lại. id.
― gập. id.
Trái ―. Trái cây găng.
― trâu. Thứ găng lớn trái.
― tu hú. Thứ găng nhỏ trái.
Go-. Tên chỗ ở tỉnh Bình – định, có thứ nón cũng gọi tên ấy.
Vũng ―. Tên vũng ở xứ Nha – trang.
Thắt trái ―. Thắt bông tròn như trái găng.
Con ―. Cây chuốt nhỏ nhỏ giống hình cái chổi, thường để mà ngắng võng.
― công. Ra công, chịu khó mà làm cho được việc.
Củ ―. id.
Ánh ―. Nhánh củ gắng.
― tâu. Gắng lớn củ.
― gió. Thứ giống như gắng không cay mà thơm. Vị thuốc phong thấp. Phép dùng nó phải dằm nó nát ra, thang với dấm mà bóp chỗ đau hoặc xông hơi nó.
― sống. Gắng còn sống, còn tươi.
― lùi. Gắng bỏ dưới tro bếp mà nướng.
Mứt ―. Mứt làm bằng gắng.
Dưa ―. Gắng dầm nước múi.
― gồ. id.
― ghẻ. id.
― ăn. Giành ăn.
― phần ăn. So đo phần lớn, nhỏ, nhiều, ít.
Viết ―. Viết thêm một bên.
Con ghẻ mẹ ―. (Tục trại là mẹ lạnh). Sự thể không ưa nhau, không hòa hiệp.
Vợ ―. Vợ kiếm thêm.
Con ―. Con kiếm thêm. Con khác dòng.
― mặt. Xây mặt chỗ khác.
― mặt lại. Ngó lại.
|