Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/361

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
348
GẠO

Gánhn. Dụng cây dài để vật hai đầu, gánh trên vai mà chịu, chịu lấy.
 ― gồng
 ― xách

id.
 ― vóc
 ― lấy

Chịu lấy, lãnh lấy.
 ― nặng. Đồ nặng; sự thể nặng nề mình phải gánh vác.
 Nặng ―. Nặng đầu gánh; nặng việc.
 Đòn ―. Cây dài có thể để vật hai đầu mà gánh. Đòn gánh sứt mấu.
 ― gồng. Tiếng đôi chỉ nghĩa gánh; cũng có nghĩa là gánh không cân, đầu cao đầu thấp, đầu nặng đầu nhẹ.
 Cờ ―. Cuộc chơi, dùng vật nhỏ nhỏ làm con cờ, hễ mình lừa người chơi với mình vô ý, chen con cờ mình vào giữa hai con cờ người ấy thì gọi là gánh.
 Sớt ―. Sớt bớt đồ gánh hoặc sớt việc cho kẻ khác chịu vuối.
 Gãy đòn ― giữa đàng. Cuộc mất chồng vợ trong lúc còn trẻ.
 Hai vai ― nặng cả hai. Sự thể phải nghĩ cả hai bên (như bên chồng, bên vợ, v. v) Không lẽ để chích mích.
 Bạn hàng ―. Bạn buôn bán (thường hiểu về đờn bà).
 ― vàng vào kho. Làm lợi cho Nhà nước, cho vua quan.
 Bầu ―. Chủ nuôi hát bội.
 ― hát. Bạn hát, bọn con hát.
 Đòn ― lèo vai. Sự thể khó nghèo, không dám lìa cái đòn gánh.
 Mặt trời mọc một đòn ―. Chừng giờ thứ bẩy sáng.


Gànhn. Chỗ đá đất gio ghe bên mé biển.
 ― đá. Chỗ đá gio gie bên mé biển.
 ― mỏm. Chỗ gio gie mà bẩm, như miệng móm.
 ― rái. Trên gành ở tại của Cần – giờ.
 ― hàu. Tên gành có nhiều hàu, về phủ Phước – tuy.
 Đầu ― cuối bãi. Sự thể cách trở xa xuôi.
 Quân ở ―. Quân không biết lễ phép.


Gaon.
 Gãi ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa gắt gỏng. Ăn nói gắt gao. Cũng có nghĩa là khít khao, gắn chặt.


𥺊 Gạon. Hột lúa đã xay giã rồi.
 ― thóc. id.
 ― nước. id.
 Cơm ―. Lương thực, vật nuôi mình. Chỉ mọc kiếm chắc cho có cơm gạo. Cờ bạc cơm gạo thì là cờ bạc giạy, nhờ có cờ bạc mà kiếm cơm, chẳng phải là chơi.
 ― châu củi quế. Thì đông ken, vật ăn, củi thổi đều mắt mổ.
 Cườm ―. Loại bo bo.
 Đậu ―. Thứ đậu giống hột gạo.
 Ốc ―. Loại ốc tròn mình hay ở cồn bãi, người ta hay ăn.
 Cây ―. Thứ cây cao lớn, chữ gọi là mộc miên 木 棉.
 ― lứt. Gạo chưa giã.
 Làm ―. Sàng sẩy làm cho sạch hột gạo.
 Xoài có ―. Xoài chín nhằm lúc mưa, cơm nó sượng cùng có hột.
 Gượng ―. Rán sức, mồn sức mà còn rán, còn gượng gạo mà đi.
 ― gẫy. Hột gạo gãy hai gãy ba, cũng là gãy nát.
 ― trồng. Gạo xay giã rồi, mà vẫn còn nguyên hạt.
 ― cội. Hột gạo giã sach sẽ mà trông trơn; gạo lựa, gạo nhà giàu ăn.
 ― lương. Gạo lâu năm, gạo kho, hột thâm đen. Nấu nó nở trét mà không dẻo dai.
 ― đồng. Thứ gạo hột lớn mà ít dẻo như gạo Gò – công.
 Đồng tiền hột ―. Vật phải có mà xây dùng.
 ― trắng. Gạo gãi rồi; gạo không có hột điểm.
 ― vào hơi. Gạo hôi mốc.
 ― hút. Gạo mắt, không có cho nhiều; gạo giã không trắng.
 ― nanh chuột. Hột gạo mắc nước trổ màu vàng vàng.
 ― cao. Gạo nhẹ tiền, gạo cao ô.
 ― kém. Gạo mắt, thấp ô.
 ― chợ nước song. Sự thể bần chật.