Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/364

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
351
GHÈ

 ― bầu. Ghe bầu bụng, vác mũi, chính là ghe đi biển.
 ― trường đà. Ghe bầu lớn.
 ― nan. Ghe bằng nan tre, hoặc mẻ nó đương bằng tre.
 ― cữa. Ghe nhọn mũi mà nhỏ, thường dùng mà đi theo cữa biển.
 ― bẩn lồng, hoặc ― lồng. Ghe lớn có mui có ván ngăn, chính là ghe sông.
 ― bát mán. Ghe sông thấp thước, không đủ lệ thuế, (lệ cũ).
 ― vạch, hoặc mỏ vạch. Ghe cao véo, đóng theo dáng mỏ vạch.
 ― cui. Ghe bằng mũi bằng lái.
 ― trẹt. Ghe lớn trải mê có một cái mui giả, chính là ghe mạnh chở.
 ― chài. id.
 ― lườn. Ghe nhỏ mà dài, nguyên một khúc cây mổ ra, giống cái lườn ghe khác, cũng kêu là độc mộc thuyền 獨 木 船.
 ― ngo. Cũng là ghe lườn mà hai đầu lái mũi đều vổng lên, chính là ghe Cao – mên mổ nguyên một khúc cây.
 ― vợi. Ghe dùng mà chở vợi hàng ghe lớn.
 ― đò. Ghe đưa bộ hành.
 ― giàn. Ghe lớn có dâm kiến, cơi lên làm chở cho dễ, như ghe chở bông, chở khô, chính là ghe Nam-vang.
 ― câu. Ghe để mà đi câu cá.
 ― lưới. Ghe đánh lưới.
 ― be. Ghe lườn có kê thêm một hai đôi be.
 ― cá. Ghe chở cá đồng.
 ― lái ngoài. Ghe không có bàn đọ, bánh lái nằm khơi ra ngoài.
 ― đuôi tôm then trỗ. Ghe có bàn đọ, bánh lái nằm trong, giống cái đuôi con tôm. Hai bên hông ghe có then ló ra.
 ― hầu. Ghe đóng có ngăn nắp để cho viên quan dùng.
 ― lê. Ghe nhà nước để dùng về việc binh, chuyên chở đồ quan binh.
 ― ô. id.
 ― son. Ghe sơn đỏ, thường dùng về việc binh.
 ― sai. Ghe nhỏ nhẹ chèo, để đi việc quan.
 ― chiến. Ghe giàn trận, ghe đánh giặc.
 ― vẹm. Ghe sơn ô cùng chạy đằng bèo đổ, cũng là ghe quan.
 ― khoái. Ghe nhẹ lắm, cũng là ghe sai, để đi việc quan cho mau.
 ― hàng bồ. Ghe bản lớn chở hàng hóa đi bán trong các chợ.
 Ở ―. Ở dưới ghe; lấy ghe làm nhà ở.
 Đi ―. Đi bằng ghe: ngồi trên ghe mà đi; đi chèo ghe.
 Về ―. Ngồi ghe mà về, về bằng ghe; trở xuồng ghe.
 ― không lái như gái không chồng. Sự thể không vững vàng, không có chủ chốt.
 Ra ―. Dời ghe ra, đem ghe ra; ra chỗ ghe đậu.
 Lui ―. Trở mũi ghe mà đi, hoặc mà về: khiến ghe chở lui.
 Xuống ―. Đi xuống dưới ghe.
 Coi ―. Giữ ghe.
 Đậu ―. Cắm sào, bỏ neo, ghé ghe lại chỗ nào.


𧋷 Ghẹn. Loại cua nhỏ vằn ngoe, vằn càng, cũng đi ngang như cua.
 Ngang như ―
 Ngang như ông ―

Đều chỉ nghĩa là ngang lắm.


𦗞 Ghén. Triệng qua, dừng chơn, đâu lại.
 ― triệng. id.
 ― lại. Dừng lại, đậu lại.
 ― vào. Dừng chân bước vào, đi vào.
 ― ra. Dan ra, tránh đi.
 ― mắt. Có ý xem coi.
 ― xem. id.
 Gắm ―. Nhằm nhía, vò vè.
 ― vai. Kê vai.
 Ghe ―. Đậu ghe lại; tiếng kêu ghe phải ghé lại.
 ― nhà. Dừng chơn vào nhà ai.
 ― quán. Dừng chơn vào quán.
 ― nồi cơm xuống. Nồi cơm nấu cạn nước rồi, phải nhắc xuống vần xuống bên bếp lửa cho nó bắt hơi lửa mà chín, tục nói trại là ghế nồi cơm xuống.


𡒬 Ghèn. Đồ gốm thường để mà đựng nước, đựng đồ nước. Tiếng trợ từ.