Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/365

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
352
GHÉM

 ― mái. Thứ ghè lớn nhứt, to hông.
 ― xưa. id.
 ― ống. Thứ ghè nhỏ, mình ống, thường dùng đựng nước mắm.
 Đường ―. Đường đựng ghè, chính là đường đen.
 Chàm ―. Chàm nước đựng ghè.
 Gườm ―. Trừng ngó, tỏ ra đều giận dữ, bất bình.
 Tiếng ― bể. Tiếng ồ ề, tiếng vở.


𤴪 Ghẻn. Thứ mụt độc hay mọc ngoài da.
 ― chốc. id.
 ― phỏng. Thứ ghẻ lớn, mọc đâu thì hay cương hay phồng như phỏng lữa.
 ― ruồi. Thứ ghẻ tăn măn, đen đầu mà ngứa.
 ― ngứa. Thứ ghẻ hay làm cho ngứa xót.
 ― hờm. Thứ ghẻ hay lở lói thúi tha, cũng là ghẻ khoét.
 Mọc ―. Sinh ghẻ.
 Sanh ―. id.
 Nồi ―. id.
 Thuốc xức ―. Thuốc không trọng gì, thuốc bổ.
 Ganh ―. Ghen ghét, phân bì.
 ― mắt. id.
 Mẹ ―. Mẹ chắp nối, kế mẫu.
 Gãi ―. (Coi chữ gãi).
 Nói ― mói. Xoi xỉa, nói xấu cho nhau.
 ― gạnh. id.


Ghẽn. Khẻ ra, chia ra.
 ― phân. Phân biệt.
 ― ốc. Khẻ đập con ốc mà làm ra vật gì.
 ― hàu. Khể lần lần, đập lần lần mà bắt con hàu, chỉ nghĩa là làm lần lần, sửa lần lần một khi một ít.
 ― miếng sành. Lấy miếng sành khể đập lần mà làm ra hình thể gì.


Ghên. sợ, bắt lạnh mình.
 Gớm ― hoặc ― gớm. Gớm nhờm, ghớm ghiếc, kì cục.
 Chín ―. Chín sợ, đáng sợ.
 ― thay. Sợ thay, sợ dường nào.


 ― răng. Bắt ê nhởm trong răng.
 Ăn chua bắt ― răng. Ấy lại tại nước chua làm cho ê răng.
 ― mình. Bắt lạnh, bắt ớn sợ trong mình.


Ghến. Bàn đóng có chưn để mà ngồi, hoặc dùng làm việc gì.
 ― bàn. id.
 ― đàng. id.
 Mặt ―. Khuôn cái ghế, giữa lót ván, hoặc bện tre, mây.
 ― một. Ghế vừa một người ngồi, thường không có chỗ dựa, cũng không có tay vượn.
 ― chiếc. id.
 ― dựa. Ghế có chỗ dựa lưng.
 ― luôn. Ghế dài nhiều người ngồi.
 ― trường kỉ. Thường hiểu là ghế dài có thanh cùng câu lơn con tiện.
 ― ngai. Ghế cao chưn, mặt thắt bằng mây, có chỗ dựa, về hạng ghế mắt tiền.
 ― bành tượng. Ghế cao thành, thường đóng bằng cây.
 ― nghỉ. Ghế bày khay hộp, đồ chơi để ra trước cho lịch sự.
 ― thờ. Ghế dọn đồ thờ.
 ― xuân ỷ. Ghế đóng kỷ có huyền nạm thường đóng bằng trắc.
 ― cẩm thạch. Ghế mặt đá cẩm thạch.
 ― đẩu. Ghế vuông, hoặc ghế tròn, cao chưn mà nhỏ.
 ― vòng. Ghế dài tay vượn mà cong.
 ― chưn cheo. Ghế đóng tốt chưn.
 ― chưn quì. Ghế đóng chưn uốn khúc.
 ― xây. Ghế mặt tròn có thể xây được.
 ― quả đường. Ghế để đồ vật.
 ― xếp. Ghế mặt gãy có thể xếp lại.
 ― bát liền. Ghế hiều chưn nhiều mặt gãy có thể xếp lại cùng giương lên.


Ghếchn. Xách lên một đầu; một đầu gác lên; đầu cao, đầu thấp, không cân nhau, chinh lệch.
 ― gác. id.


Ghémn. Rau cỏ, hoặc chuối con xắt nhỏ,