Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/37

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
24
BẢI

 ― hạ phong. Chịu thua sút.
 Bá ―. Trăm lạy. Lời nói khiêm, trong lúc gởi thơ cho kẻ tôn trưởng.
 Tái ―. Kính lạy lại nữa.
 Xá ―. Xá là vòng tay, xuống hai tay ; bái là bái đầu, cúi xuống một chốc.
 ― quị.. Quì lạy.
 ― Phật. Lạy Phật ; lễ Phật.
 Lễ ―. Các ngày kính trong tuần bảy bữa. Ngày chúa nhựt là lễ bái nhứt vân vân.
 Chánh ―. Người đứng chánh tế, trong lúc tế lễ Thần minh.
 Bồi ―. Người đứng phó tế, trong lúc tế lễ Thần minh.
 Cúc cung ―. Cúi mình lạy ; sấp mình lạy. Tiếng học trò lễ xướng cho kẻ khác lạy.
 Vô ― nhà, ra ― trời. Tiếng chê nhà cữa thấp thỏi, lúng túng, vô cúi, ra cúi.
 ― tạ. Lạy trả ơn, kính từ giả. Bái tạ thiên ân.
 ― tướng. Phép phong tướng. Đăng đàn bái tướng.
 Bí ―. Thứ cây nhỏ xốp thịt, hột nó gọi là nữ trinh tử. Vị thuốc nhức đầu.
 Rẫy ―. Chỗ làm rẫy, đất quê mùa : Con nhà rẫy bái.


Bàic. Thẻ, bản, bia.
 Thẻ ―. Thẻ hiệu chuông dài, thường để chức tước ; đồ đeo.
 Đính ―. id.
 Quan ―. Thẻ quan ; quan bở thẻ mà chấm vật gì.
 ― mải. Chấm mua, quan mua.
 Mộc ―. Cây thẻ làm dấu, chỉ ranh đất : Đóng mộc bài.
 Kim ―. Thẻ đeo bằng vàng.
 Ngân ―. Thẻ đeo bằng bạc
 Nha ―. Thẻ đeo bằng ngà.
 Giác ―. Thẻ đeo bằng sừng.

Dấu riêng các quan kinh đeo mà ra vào trong nội.
 Đánh ―. Cuộc chơi bài giấy, bài cây ; có tứ sắc, bài phụng, bài phi, bài tam cúc, bài tới, bài phá hấu, bài xá hỏ, vân vân.
 Linh ―. Thẻ đứng đề tên, họ, chức tước người chết, để theo bàn thờ.
 ― vị. id.
 ― chỉ. Giấy thuế quan cấp.
 ― sanh ý. Giấy cấp riêng về việc làm ăn buôn bán.
 ― ghe. Quan chọn chấm, bắt ghe dân đi chở của quan.
 Thuyền ―. Giấy quan cho sắm ghe ; sách ghe.
 ― bia. Gièm siểm, bán rao.


Bàin. c. Bài vở ; sắp ra, mở ra.
 Ra ―. Thầy ra kiểu vở cho học trò làm.
 Làm ―. Viết bài thầy ra.
 Học ―. Học theo bài ấy.
 Trả ―. Đọc bài mình đã học cho thầy nghe.
 ― vở. Nảo thầy ra, chuyện mình viết ra, sao ra mà học.
 ― văn. Bài vở đặt theo điệu văn chương.
 ― thơ. Thơ làm có câu có vận đối với nhau. Có thơ ngủ ngôn, thơ bát cú.
 ― sách. Đoạn sách, chương sách.
 ― bản. Bản đờn ; cung điệu bày ra để mà đờn hát.
 ― liệt. Sắp bày, bày hàng.
 ― khai. id. Kiếm kích bài khai 劍戟排開
 ― trí. Sắp đặt.
 An ―. Sắp đặt rồi, việc thành rồi, yên thành.
 ― trầu. Bệt vôi vào lá trầu, têm trầu.
 Cỏ hương ―. Loại cỏ thơm, kị mối, sâu. Thuốc ướp.
 ― xài. Rách rưới, không tề chỉnh, không sạch sẻ. Ăn mặc bài xài.
 Chài ―. Lan ra, vải ra ; tải ra, không tém tẻ. Ngồi chài bài dưới đất.
 ― thuốc. Phương thuốc, có nhiều vị hiệp lại.
 Bắt ―. Cất tiếng ca ngâm. Bắt bài phiên. (hạt bội)
 ― ban. Sắp đặt theo ban thứ ; sắp quân, dàn hầu.


Bảic. Thôi. bỏ.
 ― trường. Thôi dạy ; cho học trò về.
 ― việc. Thôi việc ; bải việc quan.
 ― đi. Bỏ đi, thôi đi.
 ― hầu. Khỏi hầu, cho thôi. Cho học trò, quân lính thôi hầu.
 ― học. Cho thôi học ; thôi việc học.
 ― binh. Cho lính về ; thôi việc binh, thôi việc đánh giặc.