Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/370

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
357
GIÁ

 Thấp ―. Nhẹ giá; rẻ tiền.
 Đồng ―. Y theo một giá; bằng một giá.
 Y ―. id.
 Phá ―. Hạ giá, bán rẻ tiền, chẳng kỳ lời lỗ.
 Vô ―. Quí báu lắm, không biết giá nào cho xứng. Ngọc vô giá.
 ― cao chém thấp. Lấy sự giơ gươm lên cao, mà chém thì phải đưa gươm xuống thấp, (coi chữ cao).
 Đấu ―. Giống tiếng nhiều người trả mà bán cho được giá.
 Giảo ―. id.
 Thỉnh ―. Danh tiếng, đằng bậc, thể diện. Làm thỉnh giá, thì là làm đài các, làm mặt cao sang.
 Qui ―. Mắt tiền, cao giá lắm.
 Được ―. Được tiền, khá giả.
 Quá ―. Mắt quá.
 Danh ―. Danh tiếng, nhơn phẩm.
 Tiện ―. Giá rẻ quá.


Giác. n. Gác, giơ lên.
 |  葢  ― cái. Sườn dựng lên để mà che, nhứt là để mà cất nhà.
 ― sách. Đồ làm bằng cây, để mà kê mà đỡ cuốn sách lên cho dễ coi.
 ― triệu. Bàn đựng cái triệu, cũng hiểu là cái triệu.
 ― áo. Đồ đóng bằng cây để mà treo áo.
 ― chiếu. Đồ đóng bằng cây, có thể mà gác chiếu.
 ― tay. Giơ tay lên, làm bộ muốn đánh.
 ― roi. Giơ roi lên, muốn đánh xuống; đồ đóng mà gác roi.
 Cây ―. Thứ cây lớn có bông thơm, ong mật hay ăn, đất Rạch-giá có nhiều.
 ― đậu xanh. Cây đậu xanh mới nở, còn non mà trắng.
 ― đậu phụng. Cây đậu phụng mới nở.
 Dưa ―. Giá đậu dầm nước muối.
 Úp ―. Rầm ủ đậu hột mà làm giá, nghĩa là làm cho nó nở đủ cả cây lá mà non, (đậu xanh).
 Thánh ―. Cây chữ thập, hình khổ Chúa cứu thế.
 ― thau. Đồ đóng bằng cây có ba chưn, mà để thau rửa mặt.
 ― lọng. Đồ đóng có thế mà đựng cây lọng.
 ― súng. Đồ cuộc làm ra để mà gác súng; chấu ngọn súng tay lại với nhau cũng kêu là giá súng.
 ― trống. Đồ gác cái trống, thì là ba cây dựng tréo ngoe.
 ― tréo. Các tréo đôi ba cái cây để mà chịu lấy vật gì; thường hiểu về người chết oan chưa tra được, phép quan dạy phải làm giá tréo mà để hòm, nghĩa là treo cái hòm không cho trôn.


Giác. Xe ngựa kéo; xe bốn bánh; gác xe, cũng hiểu là vua.
 Xa ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là xe ngựa.
 Ngự ―. Vua ngồi trên xe mà đi; xe vua đi. Ngự giá thân chinh, 御 駕 親 征 nghĩa là chính mình vua ngồi xe đi đánh giặc.
 ― mã. Thắng ngựa kéo xe.
 Hộ ―. Chức quan hầu giữ xe vua ngự, hoặc hầu vua khi có đi đâu.
 Bảo ―. id.
 Cứu ―. Cứu vua.
宴  |   Yến ―. Vua băng.
 Tôn ―. TIếng xưng tặng kẻ sang cả.
 Võng ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là võng.
 ― nghệ. Dẹp nghề, thôi làm nghề.


Giác. Cây trồng.
 |  穡  ― sắc. Cấy gặt, công việc làm ruộng.


Giác. Gả con lấy chồng.
 ― thú. Gả cưới, phép gả cưới.
 Xuất ―. Lấy chồng, về nhà chồng. Xuất giá tùng phu 出 嫁 從 夫.
女  |  男 婚  Nữ ― nam hôn. Gái thì gả trai thì cưới, ấy là sự cha mẹ phải định đôi bạn cho con.
 Cải ―. Thường hiểu là chồng chết là mấy chồng khác.
 Tái ―. Lấy chồng khác; gả một lần nữa.
 Hạ ―. Con vua gả cho thứ dân.
 ― họa. Đổ tội cho ai, làm cho ai phải tai hại. Vu oan giá họa.