Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/372

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
 

 Dối ―. Dối trá, không thiệt.
 Núi ―. Non bộ, núi người ta làm ra mà chơi.
 ― tá. Mượn mỏ, không thiệt.
 ― kỳ. Ký hẹn, xin triển cho.
 Cáo ―. Xin nghỉ, làm đơn mà xin nghỉ (việc quan).
 ― danh. Mạo tên, mượn tên người nào.
 ― hiệu. Lấy hiệu kẻ khác làm hiệu mình.
 ― nhơn ― ngãi. Mượn điều nhơn ngãi, làm mày mặt chẳng thiệt là nhơn ngãi.
 ― cuộc. Cuộc dối giả chẳng có sự chi bền chắc. Sự vui chơi ở đời là Giả cuộc.
 ― say. Làm như kẻ say, giả đò say.
 ― dại qua ải. Làm bộ không biết gì cho qua việc.
 ― điên. Làm như đứa điên.
 ― bịnh. Giả đò đau.
 ― mù pha mưa. Mượn khi mù mù như hơi sương móc mà xen hột mưa, chỉ nghĩa là mượn chuyện nhỏ mọn mà làm ra chuyện lớn, như mượn tiếng nói chơi mà mắng thiệt, mượn sự đánh chơi mà đánh thiệt, v. v.
 ― chết. Làm như chết thiệt.
 Chết ―. Không còn thở, không còn máy động, dường như đã chết thiệt.


Giảc. Ấy, kẻ; tiếng chỉ người vật.
 Trưởng ―. Kẻ lớn, kẻ tuổi tác.
 Phú trưởng ―. Kẻ giàu sang, cũng là tên riêng.
 Sứ ―. Kẻ đi sứ, quan sứ.
 Tùng ―. Kẻ đi theo, kẻ giúp việc riêng của cai tổng.
 Trí ―. Kẻ trí, người có trí.
 Thức ―. Kẻ biết việc, kẻ tang việc.
 Ý ―. Tưởng là, chỉ nghĩa là.


Giãn. Trả, từ tạ; đâm giọt làm cho trắng hột gạo.
 ― ơn. Tiếng từ tạ; cám ơn, đền ơn, tạ ơn, trả ơn.
 Từ ―. Kiếu mà đi, nói lời từ biệt.
 ― từ. id. Giã từ bạn ngọc lên đàng.
 ― nhau. Nói lời từ biệt nhau.
 ― dề. Chuyện vãn, mắng nhau.
 Giày ―. Dùng thường, không dành để.
 ― gạo. Dùng chày đâm cho trắng hột gạo.


𦩳 Giãn.
 Chiếc ―. Thuyền mành.
 ― vọng. Thuyền câu.


Giácc. Biết, nhờ ngủ quan mà hay biết; tỉnh thức.
 Tri ―. Nhờ trí mà biết, nhơn có động thế gì mà biết, cũng hiểu trổng là hay biết. Vô tri vô giác, chỉ nghĩa là không hay không biết chi cả.
 |  察  ― sát. Xem xét, coi giữ.
發  |   Phát ―. Cáo báo, chỉ ra, làm cho hay biết. Có người phát giác mới biết việc ẩn lậu.
 |  出  ― xuất. Lậu ra, người ta hay biết được.
先  |   |  後  |   Tiên ― ― hậu ―. Kẻ biết trước dạy kẻ biết sau; Kẻ học trước dạy kẻ học sau.
 ― đát. Kể việc hơn thua chẳng phải; nói giải hòa.
 ― lại. Suy nghĩ lại, phần nói lại.
 Nói ―. Nói lí, nói ví xa gần. Nói giác đều hơn sự thiệt.
 ― thế. id.
 ― hôn. Hôn biết, chủ một sự hay biết.
 Giớn ―. Bố sợ sệt con mắt láo liên, ngó đầu này, coi đầu kia, không té tỉnh.
 Giáo ―. Con mắt láo liên, ngó chỗ nầy, dòm chỗ kia.


Giácc. Sừng, gạc, góc khóe; phép chích mà lấy máu.
 Lộc ― giao. Cao nấu bằng gạc con hưu.
 Tam ―. Có ba chéo. Hình tam giác.
 Bát ―. Tám góc, tám cạnh; chén bát giác; cà rá bát giác.
鼠 牙 雀  |   Thử nha tước ―. Nanh chuột, mỏ chim sẻ, chỉ nghĩa là gây gổ kiện cáo, ăn ở không hòa hiệp.
 ― bỉnh. Bánh ú, bánh có góc, có ngạnh.
 ― ưng. Con chim mèo có hai tai chóc chóc.
羊  |   Dương ―. Gió trốt, gió vận.
 Hải ―. Góc biển, chỗ xa xác quá. 天 涯 海 角 Thiên nhai hải giác, thì là góc biển bên trời.