Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/377

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
364
GIẢM

Giầyn. Vừa đặc ruột, vừa chắc mình, không già, không non.
 ― ―. Không già không non.
 Già ―. Già khá, già vừa.
 Cau ―. Cau trái vừa đặc ruột, vừa ăn.
 Dừa ―. Dừa trái cứng cơm, vừa chừng ăn.
 Bánh ―. Thứ bánh dẻo làm bằng bột nếp, dùng chày quết nhuyễn dặt vê tròn tròn, ấy là bánh một người con thứ vua Hùng-vương làm mà dâng, cùng được nối ngôi cho vua cha.


Giẫyn. Cạo, đánh cho sạch.
 ― đi. id.
 ― cỏ. Làm cỏ, cuốc cỏ đi cho sạch.
 ― mả. Làm cỏ mả.
 ― ngạch. Dọn cây làm ngạch đất.


Giamc. Cầm giữ tại trại, hoặc tại ngục.
 ― cầm. id.
 ― chấp. id.
 ― mi. id.
 ― lỏng. Cầm thong thả không đóng trăng cùm.
 ― hậu. Cầm giữ mà đợi. Xử tử giam hậu.
 Giải ―. Bắt đi đem giam cầm.


Giámc. Xem xét.
 ― khảo. Quan hay việc khảo hạch học trò thi, có chánh giám khảo, phó giám khảo.
 ― thí. id.
 ― trường. Học trò giỏi trong trường, cũng hiểu là người coi việc trong trường.
 ― thị. Người xem coi, người chứng sự, thị sự.
 |  殺  ― sát. Quan đi thị sự trong lúc xử tù.
 |  察 御 史  ― sát ngự sử. Chức quan hay việc kiểm sát, nhứt là về việc lương tiền.
 ― đốc. Chức quan làm đầu lãnh việc đốc sức.
 Thái ―. Chức quan bộ, quan hoạn thứ nhứt, hầu gần trong cung điện.
 Học trò ―. Học trò giỏi, coi việc trong trường.
 |  工  ― công. Chức quan bên Bộ-công, người Trung-quấc hiểu là người bác học việc tài nghệ, quan Annam gọi là bác vật.
 |  臨  ― lâm. Chức quan hay việc xem xét lương tiền, kho lẫm.
 |  守  ― thủ. Chức quan coi giữ tiền lương, thuế vụ.
國 子  |   Quấc tử ―. Nhà nuôi dạy các con quan ở kinh ; trường lớn ở tại Kinh-đô.
 ― sanh. Học trò lựa có ăn lương; học trò ở giám.
 ― quấc. Chức làm đầu xem xét các việc trong một nước, ấy là tước ông Tổng-thống việc chánh chung Langea.
 ― thành. Chức quan hay giữ một thành. (tước cũ).
 ― mục. Đức cha, Đức thầy.


Giámc. Cái gương, cái kính, sáng suốt.
 ― giải. Gương răn dạy ; làm gương răn dạy.
 Minh ―. Kính sáng, gương sáng để mà sửa mình.
 Bửu ―. id.
 |  明 者 塵 埃 不 能 染  ― minh giả trần ai bất năng nhiểm. Gương trong sáng thì bụi bụi chẳng bay đóng, hiểu ra lòng người trong sạch thì chẳng nhuốm bợn nhơ.
董  | , 照  | ,  |  諒,  |  原  Đổng ―, chiếu ―, ― lượng,― nguyên. Tỏ soi, xét soi, đều là chữ nề nếp viết thơ, xin người coi thơ tỏ xét.


Giảmc. Bớt.
 ― lực. Bớt sức.
 ― thọ. Bớt tuổi, không đặng sống lâu.
 ― toán. id.
 ― số. Bớt số.
 ― thuế. Bớt thuế.
 ― tội. Bớt tội cho, làm nhẹ tội.
 ― phạt. Bớt phần phạt, phạt nhẹ.
 ― đẳng. Bớt một hai bậc. ( Định tội có nhiều bậc).