Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/389

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
376
GIỆU

𦙫 Giêngn. Tháng đầu năm, nó là chữ chính 正 đọc trại.
 Tháng ―. Id.
 Ra ―. Tới tháng giêng, qua tháng giêng.
 Trong năm ngoài ―. Tháng chạp, tháng giêng, hai tháng gần nhau.


Giếngn. Chỗ đào xuống mà lấy nước mạch dướt đất.
 ― nước. id.
 Nước ―. Nước múc dưới giếng.
 Đào ―. (Coi chữ đào).
 Vét ―. Vét bùn đất ở dưới đáy giếng, cũng hiểu là đào giếng.
 Hoa ―. Tên bông hoa.
 ― loạn. Giếng bỏ hoang, bùn đất lấp xuống.
 ― bộng. Giếng xây bằng bộng cây ; tên chỗ;.
 Ếch ngồi đáy giếng ― thấy bao lăm trời. . Thấp trí chẳng nghĩ được việc cao xa.
 Trong ―. Đào lỗ sâu mà trồng, ấy là tại đất khố táo, trồng cạn không đặng (nói về cau).


𦀚 Giềngn. Mối cả, điều thề cả, luật phép.
 ― mối. Điều thề cả.
 ― tràng. Id.
 ― lưới. Dây dần tằm lưới.


Giềnhn.
 ― giàng. Vóc người cao lớn dị thường.


Gieon. Quăng, vãi, bỏ xuống, buông xuống.
 ― giống. Vãi hột giống.
 ― vãi. id.
 ― mình. Buông mình té xuống.
 ― kèo. Giao kèo. Làm tờ gieo kèo.
 ― neo. Bỏ neo xuống.
 ― vạ. Vu vạ.
 ― đồng tiền. Quăng đồng tiền xuống ván, xuống đất coi nó sấp ngửa thể nào. (sủ quẻ).
 ― tiếng dữ. Đổ tội cho nhau; nói đều gây thù, gây oán.


Giẹon. Xiên xiên, bên cao bên thấp không đồng.
 ― giọ. id.
 ― ne. Xiên về một bên, xiên quá.
 Đứng ― ne. Đứng nghiêng mình về một bên.
 ― cẳng. Cẳng đi không thẳng, trẹo cẳng.
 Đi ―. Đi chơn thấp chơn cao.


𠰉 Giéon.
 ― giác. Tiếng thanh thao mà buồn. Chim kêu gieo giắt.
 ― nói ― giắt. Nói kể lể, trách móc; nói đèo bòng.


Giẹpn. Xẹp xuống, nhẹp xuống, không có bề dày.
 Đập ―. Làm cho nhẹp mỏng, mất bề dày.
 Đạp ―. Đạp ép xuống.
 ― mũi. Mũi trệt không cao.
 ― ―. Hình thể gần như mất bề dày.
 Cốm ―. Thứ cốm ép (cốm Cao-mên) nó là nếp mới chín, cất về ra cho hột nó nở ra rồi thì đâm cho xẹp xuống.
 ― lép, dẹp. Nhẹp xuống, sát xuống quá, không còn bề dày như cũ.
 Cái ―. Đồ bắt cá, hình giẹp giẹp.
 Vòng ―. Vòng dây mà bóp hai bên, giống cái tràng gà; cũng gọi là vòng tràng gà.


Giếtn. Làm cho chết, hại thể gì cho chết.
 ― bỏ. id.
 ― đi. id.
 Chém ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là giết.
 ― người. Làm cho người khác phải chết. Tội giết người.
 ― dân. Hại dân, làm cho dân phải phải khốn.
 ― như ― rận. Giết hại rất dễ không gớm tay.
 ― như ― kiến. id.
 ― gàu. Lấy hai móng tay cái, đâu lại mà bám nhận trong da đầu làm cho con gàu chết (nghĩa là làm cho đã ngứa).
 ― gia ―. (Coi chữ gia).


Giệun. Xiêu xỏ, lỏng lẻo không chắc.