Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/391

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
378
GIỒ

 ― thổi. Luồng gió đi, thổi tới.
 Nổi ―. Thình lình gió dậy,.
 Cây muốn lặng mà ― chẳng đừng. (coi chữ đừng).
 Duồng ― bẻ măng. (coi chữ duồng).
 Khuất ―. Bị che áng không có gió thổi, không thông khí.
 Trống ―. Gió thâu vào, không có vật chi che áng.
 Lặng ―. Không có gió, êm trời.
 Lửng ―. Trời dứt gió không thổi chút nào.
 Bặt ―. id.
 Đón ―. Dùng thuốc chỉ mà thoa ngoài da cho gió thổi theo chưn lông mà vào trong mình. Nghệ giói đón gió.
 Tống ―. Phép đưa ôn thần đi theo gió, cũng gọi là tống ôn, tống quái.
 Cở ―. Đồ làm ra như cái máy có thể xây, để mà coi ngọn gió trở về đâu.
 Bắt ―. Lấy hai ngón tay bắt da thịt tại giữa chang mày làm cho máu nhóm cho hết nhức đầu.
 Ngọn ―. Luồng gió thổi ; cây gió.
 ― mùa. Gió thổi cả mùa mà có một hướng. hoặc thổi luôn một bề cho tới sáu tháng.
 ― đất. Gió trong đất thổi ra biển.
 Trở ngọn ―. Xây hướng gió.
 ― mặt trời. Gió ở ngay mặt trời mà thổi tới, hoặc thổi khi mặt trời mọc.
 ― săn. Gió thổi khá mạnh.
 ― dịu. Gió thổi êm ái.
 ― lò. Gió lòn theo chỗ hở, chổ trống mà thổi vào.


𨃝 Giòn. Chưn, ống chưn. Tiếng khiến cho trâu, bò đứng lại.
 Dài ―. Chưn cẳng dài.
 ― cẳng lỏng thỏng. Dài giò quá (con nít đã trộng má hãy còn bồng).
 Co ―. Con chơn: Co giò mà đạp. Không đi đâu được: Co giò mà chịu.
 Đánh gãy ―. Tiếng ngăm đe, không cho lui tới.
 Coi ―. Coi gân cốt vẩy vi cái giò gà mà bói việc lành dữ.
 Chả ―. Chả làm bằng thịt giò heo.
 ― heo. Cái chưn heo, hiểu luôn cho tới đầu gối.
 ― nai. Cái chưng cùng ống chưn con nai.
 Ghế ― nai. Ghế chưn dài, trên lớn dưới nhỏ.
 ― quắc. Con quắc dài giò. Cười kẻ dài giò, thì kêu là giò quắc.
 ― lại. Cầm lại không cho đi tới (trâu bò).
 Thả vi ― hoặc thả vi giở. Tiếng khiến trâu cày đi tả hay là đi hữu.


Giỏn. Đồ đựng bằng tre đương thưa nan, hoặc chừa lỗ, cũng có thể mà mang, xách.
 ― lộ. id.
 ― là. Giỏ đựng đồ cúng cấp.
 ― nài. Giỏ đựng đồ ăn theo mà hầu kiện, có dây nài để mà mang, xách. Đi kiện thì mang giò nài, chỉ nghĩa là đi kiện thì phải nài xin cho được việc, chẳng nệ khó nhọc, lâu mau.
 ― bội. Thứ giỏ lớn thường dùng mà đựng cau trầu, hoặc để mà nhốt gà.
 ― dâu. Giỏ đựng dâu, hoặc để mà hái dâu lá.
 ― cá. Giỏ đựng cá, cũng là cái lường đong cá.
 Cả ―. Đầy là một giỏ.
 Cả và ―. id.
 Dòm ― ngó oi. Hay dòm hành, muốn biết việc kẻ khác.


𠰍 Giõn. Kê gần, đưa ngay.
 ― miệng. Kề miệng vào. Giõ miệng vào cửa sổ mà kêu. Cũng có nghĩa là nói leo (thì phải là xỏ miệng vào).
 ― tai. Nghiêng tai, ghé tai ; kề miệng bên tai mà nói chuyện gì ; nói thầm tối.
 Dò ―. Không rời, không dứt (tiếng trợ từ). Nợ dòi dò giõ, thì là kêu đòi mãi; theo dò giõ, thì là đi theo mãi không rời ra.


Giôn. Nham nhúa, không trơn tru.
 ― giảm. id.
 Sứa ―. Loài sứa, vật ở biển, mình nước, người ta nói là bọt nước hóa ra.


𠻀 Giồn. Xốc tới.
 Chó ―. Chó xốc tới muốn chụp.
 Hùm ―. Hùm xốc tới muốn chụp.
 Chó sủa ―. Chó sủa nà một phía.