Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/402

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
389
GOM

bán dạo. Kẻ bán thể ấy kêu là bạn hàng gói.
 Buôn ―. Buôn hàng trong gói, chỉ nghĩa là buôn nhrr.
 Bao ―. Đồ bao lại, gói lại, đồ đựng trong bao gói.
 ― bánh. Dùng lá lấy bao bột, nếp mà làm ra cái bánh.
 Bánh ―. Tên riêng một thứ bánh gói dài mà dẹp.


Gỏin. Cá thịt xắt lát trộn với rau giấm, hoặc với nước chua gì khác như chanh khế v. v.
 ― ghém. id.
 Ăn ―. Ăn thịt cá tươi trộn với rau, giấm.
 Nó ăn ― mày. Nó lanh lắm, mầy nói không lại miệng nó, mầy phải thua nó.


Gộin. Xối nước dã cho sạch tóc.
 ― đầu. id.
 Tắm ―. Và tắm và gội, lấy nước mà làm cho cả đầu mình sạch sẽ.
 Nước ―. Nước riêng để mà gội.
 ― ơn. Mang ơn, chịu nhiều ơn.


𨆝 Gốin. Đồ dùng mà kê đầu mà dựa kiên chỗ, hoặc để mà gác tay chơn, chỗ đầu ống chơn, đầu đùi gác lấy nhau.
 Cái ―. Đồ dùng mà kê mà gác.
 ― dựa. Gối lớn để mà dựa kiên tay, hoặc dựa mình.
 ― ấp. Gối dài để mà ôm cho ấm.
 ― lá sách. Gối mau nhiều lớp nhiều con.
 ― luôn. Gối dài hai người nằm.
 ― đầu. Kê đầu, dựa đầu vào.
 ― lấy. Gác lấy nhau, nối lấy nhau. Hai đầu cây gối lấy nhau.
 ― gác. id.
 Chung ―. Nằm chung một gối, (nghĩa vợ chồng).
 Đầu ―. Chỗ đầu ống chơn ; đầu đùi nối lấy nhau.
 Quì ―. Xuống gối, quì xuống.
 Xuống ―. id.
 Quì ― đứng. Quì thẳng gối.
 Quì ― trệt. Quì ngồi.
 Bái ―. Quì lạy một gối.
 Đứng thẳng ―. Đứng cho ngay thẳng, đứng rùn gối.
 Cứng ―. Đi được, đi vững, (nói về con nít).
 Vững ―. id.
 ― thẳng ― dúi. Bộ đi không muốn bước, không chầm hầm.
 Chai đầu ―. Tiếng than về sự phải quì lạy nhiều.
 Yếu ―. Đi chưa vững, (thường nói về đờn bà nằm bếp).


Gởin. Đưa đi, cho đem đi, giao cho, phú thác cho, ký thác.
 ― gắm. Ký thác.
 ― cho. id.
 ― đi. Cho đem đi.
 ― tin. Nhắn tin, đưa thơ đi.
 ― thơ. Viết thơ, cho đem thơ đi.
 ― lời. Nhắn tin, trao lời, cậy ai nói lời thăm viếng.
 Chành ―. Loại cây cỏ hay mọc nhờ trên cây khác.
 Nhành ―. id.
 Chùm ―. id.
 Sống ― nạc, thác ― xương. Lời đinh ninh phú thác cả thân sống thân chết.
 Trao thân ― mình. Phú mình trong tay kẻ khác, ấy là một lễ con gái về nhà chồng, phải trầu rượu lạy chồng, lạy cha mẹ chồng, xin nhờ mọi điều che chở.
 ― trấng cho ác. 寄 託 非 人 Ký thác phi nhân. Nghĩa là gởi gắm không nhằm người.
 ― thân. Gởi mình, nương mình vào đâu.
 Sống ―, thác về. Ấy là nghĩa câu chữ, sanh ký tử qui, 生 寄 死 歸 nghĩa là sông như gởi, thác như về.
 Thưa ―. Tiếng chưởng thưa cùng kể lớn.
 Bẩm ―. Tiếng chưởng thưa cùng quan.
 Nhắn ―. Nhắn biểu việc gì.
 Trộm ―. Kính gởi, kính thưa, (tiếng nói khiêm).


Gomn. Tóm, tom góp.
 ― lại. Qui lại một chỗ.
 ― lưới. Kéo lưới thúc lại một chỗ.