Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/405

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
392
GƯƠNG

Gừan. Thứ cây nhiều nhánh, sum sê hay mọc theo bực sông, cũng là củi thổi.
 Cây ―. id.


Gụcn. Cúi đầu, chúi đầu xuống.
 ― đầu. id.
 ― gũ. id.
 ― mặt. Cúi mặt, không ngước mặt. Bộ dại dột; bộ mất cỡ, không dám mở mặt.
 ― gặc. Đưa đầu lên xuống làm dấu ưng chịu.
 Ngủ ―. Cách ngủ đứng ngủ ngồi, đầu chúi xuống rồi lại ngước lên.


𩲡 Gùin. Đồ đương bằng tre mây, thường mang sau lưng.
 Cái ―. id.
 ― đội. Mang đàng sau lưng, đội trên đầu, hiểu chung là mang đội.
 Cây ―. Tên dây hay đeo trên cây khác.
 Trái ―. Trái dây gùi, rừng Biên-hòa, Bà-rịa có nhiều, trái nó tròn, mùi chua chát, chín rồi cũng có mùi ngọt.


Gũin. (Tiếng trợ từ).
 Gần ―. Gần một bên.


Gửin. Đồng nghĩa cùng chữ gởi.


Gúnn.
 Cá ―. Loài cá nhỏ vây, hai bên mang có hai cái ngạnh, mà lớn con.


Gừngc. (Coi chữ gầng).


Guốcn. Giầy bằng cây mà cao.
 ― mui. Thứ guốc có bao tấm da để mà mang cho dễ.
 ― móc. Thứ guốc trước mũi làm cong cong mà dài.
 ― vong. Guốc làm bằng vong.
 Cóc đi ―. Đối với khỉ đeo hoa, chỉ nghĩa là người hèn mà muốn làm mặt tử tế; không đáng mặt đi giày.
 Dép ―. Tiếng kêu chung hai thứ giày: dép mỏng, guốc dày.
 ― chèo. Cây vắn tra ngang đầu cây chèo, để làm tay cầm.


𤶹 Guộcn. Một mình ít dùng.
 Gầy ―. Ốm yếu, còn da bọc xương.
 Ghe ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là ghe.
 Lồng ―. Đồ quay tơ chỉ.


Gươmc. Đồ binh khí giống cái dao, vắn cán dài lưỡi.
 ― dao. Đồ để mà đâm chém, cũng hiểu là cây gươm.
 ― trường. Thứ gươm dài lưỡi.
 Trao ―. Xui giục kẻ khác giết nhau; làm cho người ta chém lộn.


Gườmn. Liếc mắt, ngó xiên xiên tỏ ra ?bất bình, giận dữ.
 ― ghè. id.
 ― ngó. id.
 ― liếc. id.
 ― háy. Và liếc và háy, đóng con mắt ?không muốn ngó, tỏ ra sự không ưng.


𦎛 Gươngn. Kính làm vừa con mắt để ?coi cho tỏ; kính tráng thủy để mà soi ?kiểu vờ hoặc cái chi để cho người ta ?chước, hoặc phải xa lánh.
 ― soi. Kiên con mắt, cũng hiểu là kính ?mặt.
 ― soi mặt. Kính tráng thủy để mà soi mặt.
 Soi ―. Ngó vào trong kính tráng thủy mà ?mặt; coi theo việc trước.
 Hòm ―. Cái hòm nhỏ để mà đựng cái kính soi mặt.
 Làm ―. Làm chuyện chi ra trước cho kẻ khác coi theo. Làm phải kêu là gương tốt, làm quấy kêu là gương xấu.
 Để ―. Để việc nêu ra trước làm cho kẻ khác noi theo, làm cho kẻ khác phân.
 Nêu ―. Trở nên chuyện đáng bắt chước, ?là không nên bắt chước; hóa nên việc răn dạy.