Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/406

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
393
GỤT

 ― sáng. Chuyện tốt, chuyện phải, đáng cho người ta bắt chước.
 ― bể bình tan. Cuộc phân lìa, vợ xa chồng, chồng xa vợ.
 Kìa ― nhựt nguyệt, nọ đao quỉ thần. Tiếng thề ai làm phải, có nhựt nguyệt tỏ soi, ai làm quấy cũng có gươm quỉ thần gia hại.


Gượngc. Rán rúc, gắng sức.
 Gắng ―. id.
 ― gạo. id.
 Nói ―. Nói đỡ mất cỡ, kiêm đều nói chữa mình. Chưa chịu tội, hãy còn nói gượng!.
 Làm ―. Rán mà làm; làm đỡ, kẻo kẻ khác chê cười.
 Cười ―. Cười đỡ thẹn; cười kẻo người ta nói mình dở, mình quấy, ấy cũng là cười ra nước mắt.
 ― dậy. Rán sức chở dậy. Đau liệt nhược, cũng gượng dậy mà ngồi.
 ― đi. Rán mà đi.
 Đi ―. Đi không nổi mà cũng rán.


𩄨 Guộtn. Cột; nuộc.
 ― mây. Mây hổ vòi, cuốn vòi.
 ― đày. Thắt dỉa đày, thật trái găng.
 ― tụi. Thắt giẻ hàng làm ra cái tụi.


Gútn. Cột thắt lại làm ra một cái mắt.
 Thắt ―. id.
 ― lại. Thắt lại, cột chặt.
 ― dây. Thắt sợi dây làm ra từ mắt; sợi dây có gút.
 Bạc ―. Bạc vụn giống hình cái gút. Bạc Xiêm, Mên hay dùng.
 ― tay. Đếm tính theo chỉ tay, lóng tay.
 Mọi thắt ―. Nhiều mán Mọi không biết chữ, muốn cho nhớ việc gì, hoặc giao ước với nhau làm sao, thường lấy dây thắt gút mà làm dấu; hiểu ra sự thật thà, cũng như đời thượng cổ không có chữ, có muốn làm dấu về sự gì thì phải thắt gút, kêu là 結 繩 之 政 kiết thằng chi chánh; đời nay lại hiểu ra nghĩa gắt chặt, cố chấp dại dột; có tiếng nói: làm như Mọi thắt gút, thì chỉ nghĩa là khân khân có một bề, hễ nói ra thì gia lấy, không biết châm chế.


Gụtn. Giội nước mà chà xát cho sạch chỗ lấm.
 ― rửa. id.
 ― sạch. id.
 ― đầu. Gội đầu, giội nước trên đầu cùng vò đầu cho sạch.
 ― áo. Lấy nước giặt chỗ áo dơ, không phải là giặt cả cái áo.