Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/408

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
395

 Triệt ―. Dỡ đi, phá đi. Triệt hạ một cái nhà.
 Sở ―. Sở dưới, thường hiểu là sở cầm rạch ở phía dưới, (đối với phía trên, gần đất Cao-mên, kêu là Sở thượng).
 ― du. Dòng dưới, ở theo sông mà về phía dưới, đối với thượng du, là dòng trên, phía đầu nguồn.
 ― bộ. Từ nửa mình con người trở xuống.
 ― thân. id.
 Thân ―. Chỗ kín trong mình người ta.
 Làm ―. Cho uống thuốc hạ, cho xổ.
 Thuốc ―. Thuốc xổ.
 Nước thang ―. Nước làm riêng để mà uống với thuốc khác.
 Bắn ― ba chiếc tàu. Bắn chìm ba chiếc tàu.
 ― mã. Xuống ngựa.
 ― cờ. Xuống cờ, kéo cờ xuống.
 ― thành. Hàm đặng thành, lấy đặng thành nào.
 ― lớp. Rồi lớp nào, rồi chuyện gì (thường nói về tuồng hát bội).
 Di ―. Di Miên-dưới kêu là Hạ-châu.
 ― châu. Miên-dưới, Phô-mới, thuộc địa Hồng-mao.
 Quật ―. Chịu lòn, đầu lụy.
 ― mình. Khiêm nhượng, chịu làm nhỏ.
 ― nang. Chứng sưng ngoại thận, đi phải cáng náng.
 ― điền. Ruộng thấp.
 ― thứ. Thứ sau, lần sau, phen sau.
 ― tuần. Tuần sau; mười ngày rốt tháng.
 ― nêu. Nhổ nêu, xuống nêu, thôi nêu, nhằm ngày mồng 7 tháng giêng.
 Khai ―. id.
 ― ảnh. Để tượng ảnh xuống (hiểu về lễ hôn chơn).
 Dịu ―. Dưới đất.
 ― bạc. Nghề bắt cá dưới sông. Dân hạ bạc dân làm nghề chài lưới.
 Lửa ―. Lửa đứt ngọn, không cháy nữa.
 Tất ―. Dưới gối; phần làm con phải tất hạ thừa hoan, 膝 下 承 歡 chỉ nghĩa là phải hầu hạ giúp đỡ làm cho vui lòng cha mẹ.
 ― neo. Bỏ neo xuống, gieo neo.


Hạc. Mùa hè; nhà vua thứ nhứt trong ba nhà có danh bên Trung-quấc là Hạ, Thương, Châu.
 ― thiên. Mùa hè, tiết nắng.
華  |   Hoa ―. Kẻ chợ, chốn thành thị, lịch sự.
半  |   Bán ―. (Coi chữ bán).
 |  枯 草  ― khô thảo. Loài cỏ, qua tới mùa hạ liền khô, tục danh là dây lốp bốp, vị thuốc phong.
 ― vũ, võ. Tên hoàng đế nhà Hạ có tài trị thủy, nghĩa là khai kinh, đào sông mà làm cho hết lụt Hồng thủy.
 Trường ―. Tiết trường hạ, giữa tiết nắng.
 Lập ―. Đầu mùa hạ.
 ― chí. Chính mùa hạ.
 ― môn. Tên cữa biển ở bên Trung-quấc.


Hạc. Chái nhà.


Hạc. Rảnh rỗi, không có việc làm.
 Nhàn ―. id.
 Công ―. Khi rảnh việc quan.


Hạc. Mầng, đi lễ mầng.
 Khánh ―. id.
 Cung ―. id.
 Yến ―. id.
 ― tân gia. Đi lễ nhà mới.
 Đi ―. Đi lễ màng, đi hô.
 Hỉ ―. Vui vầy.


𧯶 n. Lẽ đâu, có lẽ nào.
 ― dễ. Đâu dễ.
 ― dám. Đâu dám.
 ― rằng. Đâu gọi.
 ― chẳng. Đâu không.
 ― nỡ. Đâu nỡ, đâu không, đâu đành.
 ― miệng. Há miệng.


c. Sông; tên sông bên Trung-quấc.
 Ngân ―. Sông ngân, sông giang hà.
 Giang ―. id. Cũng hiểu là đàng ngăn làm giải hạn.
 Huinh ― hoặc hoàng ―. Tên sông ở bên Trung-quấc, thông với sông Khung.