Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/41

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
28
BAN

 ― tường. Kính tỏ. Giấy bẩm bày.
 ― báo. Kính đem tin. Lời ― báo.
 ― mạng. . Bẩm cho quan trưởng hay về việc mình lãnh mạng mà làm.
 | 受  ― thọ. Khí chất, hoặc là tánh Trời cho mà mình chịu lấy. Người bẩm thọ hậu, hiểu là người chịu lấy khí chất Trời phú mạnh mẽ sống lâu.
 ― tánh. Tính trời cho mà mình chịu lấy. Bẩm tánh hiền lành.
 ― phú. Sự Trời phú cho mình chịu lấy ; (đồng nghĩa cùng hai tiếng trước đây.)
 Khí ―. Khí chất, tánh khí. Khí bẩm sở tế, vật dục sở câu. 氣禀所蔽物欲所拘. Nghĩa là che lấp vì khí chất, cầm buộc vì lòng tham.
 Máu ―. Gan bẩm, hiểu về người có lòng độc, hay thù oán.
 Gan ―. id.


Banc. Cấp, phát, như trên cho dưới, lớn cho nhỏ ; đầu bạc hoa râm.
 ― thưởng. Cấp thưởng ; đồ ban thưởng. Quờn ban lộc thưởng.
 ― cho. Cấp cho, phát cho.
 ― sắc. Sắc là sắc mạng. Ban cáo sắc, bằng sắc.
 ― lịch. Phát lịch.
 ― phép. Làm phép cho ; cho phép.
 ― ơn. Xuống ơn, ra ơn.
 ― hành. Truyền ra. Dạy phải vâng theo. Ban hành điều luật.
 ― bố. id.
 ― bạch. Đầu bạc.
 Tam ―. Ban ba phép chết, hay là ban ba vật thì là một cây gươm, một chén thuốc độc, một luông khăn điều, gọi là tam ban triều điển. 三頒朝典. Hễ trong thân công quí thích 親公貴戚, hoặc về hàng quan lớn có tội đáng chết, triều đình không nỡ dùng tay người khác, thì cho lựa trong ba món ấy mà giết mình.


 (Ban.) c. n. Hàng, sọc, phiên, thứ ; đương lúc.
 ― sơ. Hồi đầu hết, trước hết.
 ― đầu. id.
 ― ngày. Đương lúc có mặt trời ; phần sáng từ mặt trời mọc cho tới mặt trời lặn.
 ― đêm. Đương lúc tối ; mặt trời lặn rồi.
 ― mai. Buổi sớm; phần ngày, từ giờ dần cho tới giờ thìn.
 ― hôm. Buổi tối.
 ― chiều. Buổi mặc trời xế qua, buổi gần tối.
 ― trưa. Đang nửa ngày, từ giờ tị cho mãn giờ ngọ.
 ― tối. Đương lúc tối.
 Lập ―. Quan quân sắp hàng trước sân chầu. (Văn võ hai bên.)
 Bài ―. (Coi chữ bài.)
 Về ―. Về nghĩ theo phiên thứ. Lính về ban.
 ― trống. Nổi tiếng trống làm hiệu lịnh kêu đòi. Hát bội ban trống cho bạn hát trở về.
 Trống ―. Trống hồi làm hiệu lịnh.
 ― thứ. Phiên thứ, thứ lớp.
 Nhà ―. Nhà ông Lổ-ban 魯班 là tổ các thầy thợ. Nhà bày đủ các nghề nghiệp. Búa bày nhà ban, thì là nhè tổ mà khoe tài.
 Hổ ―. Vằn cọp, có vằn như vằn cọp. Trầm hổ ban. nghĩa là trầm có vẻ đen trắng chạy dài.
 ― miêu. Con ban miêu, kiến nó có hoa, tục danh là bọ xít lửa. Vị thuốc phá nhục độc. Thuốc dán ban miêu 班猫.


Banc. n. Đánh đất ra cho bằng ; rinh đi, phá đi.
 ― đất. Đánh đất cao, đem xuống chỗ thấp.
 ― nền. Phá nền, cuốc nền.
 ― mả. Cuốc mả cho bằng mặt đất.
 ― đường. Cuốc sữa đàng cho bằng thẳng.
 ― bằng. Cuốc đánh cho bằng.
 ― vận. Chuyên vận, chuyên sang.


Banc. Chứng bịnh nhiệt, trong mình mọc mụt tăn măn, hoặc trắng, hoặc đỏ.
 Trái ―. Mụt nhỏ nhỏ, giống như mụt trái má nhọn đầu.
 | 疹  ― chẩn. id.
 ― bạch. Thứ mụt trắng tẫn mẫn giống như trùng bướm. Thứ ban nầy hay làm cho