Trang này cần phải được hiệu đính.
397
HẠI
― gỗ. Hạc bằng cây chính là hạc thờ trong đình miễu, cũng hiểu là ngựa thần tiên, thường dùng một cặp.
Bạch ―. Hạc trắng.
Cầu bạch ―. Tên cầu ở gần thành Hà-nội.
Hoàng ―. Hạc vàng.
Tóc ―. Tóc trắng phau phau, chỉ nghĩa là tuổi cao.
Qui linh ― toan hoặc ― phát. Tuổi rùa tóc hạc, chỉ nghĩa là sống lâu, tiếng chúc cho vợ chồng mới bậu bạn đến già.
Đảnh ―. (coi chữ đảnh).
Đen ―. Đen thui, đen lắm.
| 白 分 明 ― bạch phân minh. Đen, trắng phân biệt nhau, chỉ nghĩa là trắng theo trắng, đen theo đen, không chút xem lộn, hoặc đen trắng đồng nhau, thường nói về con mắt.
― cổ. Gắt cổ, rát cổ, nóng cổ, rượu ngon uống hắc cổ.
Ngọt ―. Ngọt gắt, ngọt quá.
― xơi. Tiếng nhảy mũi.
| 丑 ― sửu. Hột bìm bìm, vị thuốc hạ.
| 牽 牛 ― khiên ngưu. id.
Dầu ―. Thứ dầu đốt cây dương lỏng mà lấy ra.
― mặt. Vác mặt, đưa mặt lên, bộ xấc xược.
Mặt ― ―. Mặt đưa lên, không ngó xuống dưới; bộ vô ý, nhứt là khi đi.
Hi ―. Bộ lấc xấc, vác mặt lên, bộ ngủn ngởn.
― lở. Xấc lở, bộ lấc cấc.
― hỏi. id.
― giấy. Hỏi giấy, tra hỏi giấy tờ.
― tờ. id.
Tra ―. Tra hỏi.
Khảo ―. Xét hỏi (thường nói về việc thi cử).
― đàm. Đàm ứ lại dồn lại chỗ nào trong thân mình.
Nổi ―. Sưng, nổi cục đàm huyết ấy.
Chạy ―. Đau một chỗ, bắt sưng một chỗ nào khác.
Heo ―. Thứ heo đực dái lớn, mà nhỏ con, có thiến đi nó mới lớn.
― đào. Trái hạch đào, hột nó.
― càng. Dở càng lên một thí.
Húng ―. Nộ nạt, ăn hiếp.
Thứ ―. Kế lấy thứ nhứt.
Mười ―. Mười với hai.
― mươi. Hai cái mười.
― huyện. Địa phận tĩnh Đồng-nai thuở trước.
Anh ―. Tiếng nói chơi, chỉ nghĩa là tiền đồng.
Chị ―. Chị thứ hai, thường hiểu là chị ả.
Nồi ―. Thứ nồi lớn bằng hai nồi một, là nồi nhỏ hơn hết.
― bên vai vác. Tả thần quang, hưu thần quang (tiếng nhiều người hay kêu mà thế).
― vai gánh nặng cả ―. (coi chữ gánh).
Cây nàng-. Loài cỏ tía, lá có lông mà ngứa.
Lòng một dạ ―. Không thật lòng.
Thiệt ―. Sự hư hại.
Tai ―. Rủi ro, khốn nạn. Mắc tai hại, chỉ
|