Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/412

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
399
HAY

 Hắc ―. Biển đen, ở giữa phương Tây cùng phương Đông.
 Hồng ―. Biển đỏ ở bên phương Nam.
 Địa trung ―. Biển ở giữa phương Tây, phương Đông cùng phương Nam.
 Khổ ―. Biển hiểm, sự cực khổ ở đời. Trầm luân khổ hải.
 Bát tiên qua ―. Tám ông tiên đi qua biển. (Chuyện Tiên).
蒼  |  变 爲 桑 田  Thương ― biến vi tang điền. Biển thầm hóa ra đất dâu, hiểu là một cuộc đại biến.
 |  宴 河 淸  ― yên hà thanh. Biển lặng sóng trong, cuộc thái bình.
 |  若  ― nhược. Thần biển, cũng gọi là Bằng gi 馮 夷.
 ― dương. Tên tĩnh ở Bắc-kỳ.
氣  |   Khí ―. Huyệt ở trên ngực.
 ― mã. Con cá ngựa, giống con tôm mà dài, vị thuốc trị sản nạn.
 ― cẩu. Thứ cá biển lớn con, mà có cái móc trước đầu nó, kêu như tiếng chó sủa.
 |  營  ― dinh. Loài sò ốc biển, huyết nó làm ra màu điều.


Hãic. Sợ sệt, thất kinh.
 ― kinh. id.
 Kinh ―. id.
 Sợ ―. id.
 ― hùng. Thất kinh, sợ lắm, hoảng kinh.
 ― hồn. id.
 Kêu la bãi ―. Giọng kêu nói sợ sệt hoặc la khan, không ai hiểu là chuyện gì.


Hãin. Tiếng buộc, thường đặt trước tiếng động, cũng đồng nghĩa với tiễng hãy.
 ― làm. Phải làm, cứ việc mà làm.


Hayn. Biết, quen thuộc; giỏi giần; cai quản, coi sóc; năng, thường.
 ― chữ. Người văn chương, học hành giỏi.
 ― giỏi. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là có tài, khéo léo.
 ― tin. Nghe tin, biết tin; ít nghi, thường đem lòng tin.
 ― danh. Biết tiếng, nghe tiếng.
 ― nói. Siêng nói, nói hoài hủy.
 Nói ― hơn ― nói. Nói cho giỏi cho nhằm thì hơn là nhiều lời nói.
 ― làm. Siêng làm, năng làm, làm hoài.
 Làm ―. Làm giỏi, biết việc làm.
 ― chịu. Có sức chịu, năng chịu.
 ― giận. Có động tới thì giận liền; dễ chọc giận, dễ theo tính nóng nảy.
 ― hờn. Năng chắc lấy đều mình không bằng lòng.
 ― đi. Năng đi, mới biết đi (con nít).
 Đi ―. Đi giỏi, có sức đi.
 ― nhịn. Tốt tri nhịn; năng nhịn nhục.
 ― thù vặt. Thường đem lòng cừu oán về việc nhỏ mọn; có tiếng vẻ sự thù vặt.
 ― đặng. Nghe, biết.
 Đặng ―. Cho mà biết, cho mà hay. Gởi lời thăm anh sức khỏe cùng đặng hay.
 Làm quan ― quân, làm chồng ― vợ. Chữ hay ở đây chỉ nghĩa là cai quản. Quân lính phải chịu phép quan, vợ phải chịu phép chồng.
 ― việc. Coi việc, đốc việc; biết được việc gì.
 ― chi. Biết sự chi, nghe đều chi? Có giỏi gì?.
 ― gì. id.
 ― là. Tiếng nghi, tiếng chưa định, tiếng chỉ phân hai.
 ― a! Tiếng lấy làm lạ, có nghĩa khen chê
 ― hung. Giỏi lắm, có tài quá.
 ― quá. id.
 ― thì thôi! Tiếng không ưng bụng, tiếng nói lẩy, ít hiểu theo nghĩa khen
 Ngựa ― có chứng. Hiểu theo nghĩa có tài thì có tật.
 Học ―. Học giỏi.
 Sách ―. Sách nói nhiều chuyện khôn ngoan, có ích cho đời.
 Viết ―. Viết chữ tốt.
 Cho ―. Bỏ tin, cho biết, làm cho biết. Chừng nào anh cưới vợ, anh sẽ cho tôi hay, cũng là tiếng khiến, biểu, như nói: Viết cho hay, hát cho hay, v. v. Tiếng nói gia thể.
 Đã ―. Đã biết, chẳng lạ gì, dẫu còn hư vậy.
 ― cho. Phải biết cho; năng cho chác.
 Tao ― cho mầy. Tiếng ngăm đe: Tao biết cho mầy, tao đểu dành cho mầy.