Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/413

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
400
HÀM

 Xá ―. Phải biết (Tiếng khiên bảo).
 Khá ―. id.
 Tua ―. id.
 Ai ―. Ai biết, ai dè.
 Ngõ ―. Cho được biết.
 Nào ―. Có biết bao giờ, ai ngờ.
 Đâu ―. id.
 Chi ―. id.
 Xứng tài ―. Làm mặt giối.


𥉪 Háyn. Đóng mi mắt, không muốn ngó, xây đi, ra dấu hờn ghét.
 ― hó. id.
 ― nguít. id.
 ― nhau. Gay nhau, không đối nhau, không ngay thẳng, liền lạc, (Thường nói về đồ mộc).
 Xâu ―. Bày điềm xấu, khó nuôi (Nói về con nít).


Hãyn. Tiếng khiên dạy(Đồng chữ hãi).
 ― đi. Cứ việc đi.
 ― nói. Cứ việc nói.
 ― còn. Chưa hết, còn nữa.


Hâyn.
 ― hây. Bộ còn nguyên, không hao mòn, không si sứt. Cao xanh kìa chốn ấy non ; hằng hằng chỉ khuyết, hây hây chỉ mòn. Cũng có nghĩa là vui vẻ.
 Không ― hấn. Còn nguyên vẹn.
 ― húa. Bộ dơ dáy, lầy lụa.


Hầyn.
 Bầy ―. Bộ ở dơ, không sạch sẽ.
 Ăn ở bầy ―. Ăn ở dơ nhớp.


Hẫyn. Đồng nghĩa với chữ hãy.


𤍃 Hẩyn. Giục giả làm cho nổi lên, dầy lên.
 ― ―. id.
 ― lò. Quạt lửa lò.
 ― bễ. Thổi bễ. id.
 ― lửa. Thổi lửa, làm cho cháy.
 ― lên. Dày lên, dỡ lên.
 Nước ― lớn. Nước dẫy lớn.


Hamn. Tham muốn, muốn cho được, ức lắm.
 ― muốn. id.
 ― hố. id.
 ― học. Có chí học, ái mộ việc học.
 ― chơi. Muốn có một sự chơi, rượn việc chơi.
 ― của. Tham muốn của cải.
 ― sang. Tham bề sang cả.
 ― giàu. Tham giàu, ức làm giàu.
 ― như ― nâm. Ham hố thới quá.
 ― ăn. Tham ăn, mê ăn.
 ― ăn mắc bẩy. (Coi chữ bẩy).
 ― con. Hay thương con, không chịu lìa con, muốn cho có con.
 ― em. Ham giữ em, muốn bồng ẳm nó hoài.


𤞻 Hạmn. Thứ cọp lớn.
 Ăn như ― Ăn hung, ăn bàm, ăn dữ quá
 Miệng ―. Miệng thối như miệng hạm.


Hámc. Giận, bất bình, tiếng trợ từ.
天 地 雖 大 人 猶 有 所  |   Thiên địa tuy đại, nhơn do hữu sở ―. Trời đất tuy lớn, người ta còn có chỗ hờn, nghĩa là chưa vừa bụng, như mưa lắm nắng lắm, v. v.
 Hôi ―. Tanh hôi, khó chịu.


Hàmn. (ngậm) Xương cằm, thớt răng, có hàm trên hàm dưới.
 Càng ―. id.
 ― răng. id.
 -hồ. Nói lấy đặng, nói không phân biệt, già miệng.
 Già ―. Già miệng, hay nói hay gây gỗ, cãi chối.
 ― chó vó ngựa. Chó hay cắn ngựa hay đá, tiếng răn phải giữ thế.
 ― thiết. Đồ bằng sắt để mà khớp miệng ngựa.
 ― ếch. Cằm dài mà dẹp, giống cái miệng con ếch.
 Bao ―. Bao chung, không chỉ chắc, nói về sự khẩn đất.