Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/42

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
29
BÁN

con người mê man, đau cả thân mình.
 ― huyết. Thứ ban đỏ như huyết
 Nên ―. Mắc chứng bịnh ấy.
 ― cua lưỡi trắng. Chứng bịnh làm cho phát nóng mê man, đắng miệng lưỡi tưa, phía sau, dựa lưng quần thường nổi bớt đỏ bầm ; cạo lưỡi, chích chỗ ấy cho ra máu, thì bớt nóng.


Bạnc. Đôi lứa, trang tác ; hiệp bọn ; Đi với nhau cho có bạn.
 ― hữu. Người làm nghĩa anh em. Kẻ thân thiết.
 Bậu ―. Đôi lứa, hiệp bạn cùng nhau.
 ― tác. Trang lứa.
 ― bè. Những kẻ theo mình, làm thuê cho mình. Thường nói về bạn chèo ghe.
 ― học. Kẻ đi học chung một trường ; đồng một lớp học.
 ― hát. Bọn con hát.
 ― hàng. Bọn bán buôn ; những người mua bán với mình.
 Kết ―. Kết nghĩa anh em, vợ chồng.Làm ―
 Làm ―. id.
 Hiệp ―. Vầy hiệp nhiều người.
 Chúng ―. Các kẻ trang lứa cùng mình. Chúng bạn chê cười.
 ― cũ. Người có nghĩa với mình buổi trước.
 ― chèo. Tay chèo ghe cho mình.
 Đi ―. Thường nói về người đi theo mà chèo ghe.
 Ở ―. Ở với, ở mướn.
 ― tàu. Quân ở mướn, lãnh công việc dưới tàu.


Bạnc. Làm phản.
 ― nghịch. Làm giặc, làm loạn trong nước.
 ― loạn. Làm rối loạn. Gặp cơn bạn loạn, mới hay trạng thần.
 ― thần. Kẻ làm tôi nhà nước, trở lòng làm phản.


Bạnc. Bờ, ranh.
 Bờ ―. (tiếng đôi). Bờ ranh.
 Ranh ―. id.
 Điền ―. Bờ ruộng, cũng hiểu là chủ ruộng gần.


Bánc. n. Nôm là bán chác, đổi vật mà lấy tiền. Nói chữ là phần nửa.
 Buôn ―. Hiểu chung là việc mua bán.
 ― rao. Rao lên mà bán, thường hiểu là bia danh, đem chuyện kẻ khác mà nhạo báng. Bán rao chào khách. Chơi hoa rồi lại bẻ nhành bán rao.
 ― mặt. Bán tiền mặt, bán hiện tiền.
 ― chịu. Bán chưa lấy tiền, để cho người ta thiếu.
 ― sỉ. Mua đi bán lại một lần : bán óa, bán mão, bán soát.
 ― trê. id.
 ― trụm. id.
 ― mắt. Bán cao giá.
 ― rẻ. Bán nhẹ giá.
 ― chấn. Bán bớt, lấy ra một ít mà bán.
 ― đứt. Bán đứt không chuộc.
 ― hàng xén. Cuộc bán chung các món hàng hóa lớn vốn.
 ― lẻ. Bán từ món, bán từ mớ, bán lần lần. Mua sỉ bán lẻ, hiểu nghĩa là nói không thiệt chuyện.
 ― dạo. Đem bán dọc đàng.
 ― ế. Hàng nhũng, bán không chạy.
 ― đấu giá. Gióng giá mà bán mắt.
 Buôn may ― đắt. Chỉ nghĩa là, buôn gặp chầu, câu gặp chỗ.
 Mua đầu chợ, ― cúi chợ. Mua đó bán đó. Buôn tiếng nói.
 Buôn hùm ― quỉ. Cuộc gian lận, không lấy đâu làm chắc. Buôn hùm bán quỉ chắc vào lưng đâu.
 ― chó treo dê. Người gian tham, cuộc gian tham.
 ― đứng. Mua đó bán đó, bán đi bây giờ, bán không cho hay. Nó bán đứng mầy đi nó ăn, nghĩa là nó mượn tiếng mày mà lấy của người khác, mày không hay biết.
 ― tiếng. Mượn tiếng mà gạt gẫm, cũng có nghĩa là khoe danh.
 ― tiếng nói. Nhờ tiếng nói mà kiếm ăn, như thầy bói, thầy thuốc.
 ― sấp. Rẻ, mắt, lời, lỗ cũng bán đùa.
 ― dạng. Khoe duyên, làm tốt. Ăn mặc tử tế đi ra cho người ta ngó thấy. Bán dạng mua vui.