Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/432

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
419
HIỂN

 ― tâm. Lòng độc địa, ăn ở hiểm.
 Ở ―. Ở gắt, không hay thương nhau, hay khuấy nhau.
 Làm ―. Trác nhau, khuấy nhau, không hay làm ơn cho nhau. Nó làm hiểm không cho tôi mượn cây viết.


Hiênn. Mái cất nối theo nhà lớn.
 Mái ―. id.
 Hạ ―. id.


Hiệnc. Bày ra, cho ngó thấy, rõ ràng, ở trước mắt.
 ― hình. Cho ngó thấy hình. Nói về thân quỉ.
 ― ra. Bày ra cho ngó thấy.
 ― xuống. Ở trên mượn hình mà xuống.
 ― tại. Rõ ràng trước mắt.
 Hiển ―. Rõ ràng, tỏ tường.
 Nguyên ―. Nguyên vẹn.
 ― hữu. Có rõ ràng trước mặt.
 ― tiền. Tiền mặt.
 Mua bán ― tiền. Mua bán tiền mặt.


Hiếnc. Phép, luật.
 Quan ―. Tiếng xưng các quan về bậc lớn, từ án sát, bô chánh trở lên.
 |  臺  ― đài. id.
 |  察 使  ― sát sứ. Tước án sát đời trước.


Hiếnc. Luận tội, định án.
 ― ngục. id.
 Thành ―. Án đã thành, tội đã định.


Hiếnc. Dâng, trình.
 |  策  ― sách. Dâng bày mưu chước, cách thế gì.
 ― kế. id.
 ― lễ. Dâng đưa lễ vật.
 ― tiếu. Làm cho vui, thường nói về sự làm sách gì vui mà dâng cho vua xem chơi.
 Cống ―. Lễ triều cống, dâng tiến vật gì cho vua.
 Tiên ―. Dâng đưa, cho chác, làm việc lấy lòng.


Hiềnc. Khôn ngoan, nhơn lành.
 ― lành. Nhơn lành, không hay làm dữ, dễ thương, đằm thắm.
 ― hậu. Hiền lành, trọng hậu, không hay lung tánh dữ, (cũng nói về thú vật).
 ― hòa. Hiền lành, hòa hảo.
 ― đức. Nhơn đức, đạo đức.
 ― tài. Kẻ có tài đức.
 Thánh ―. Bậc thánh, bậc hiền.
 Nhơn ―. Nhơn lành.
 Tiên ―. Kẻ có công lập làng, làm nên việc lớn cho làng mà đã chết rồi, làng lập bài vị mà thờ riêng.
 Mâm tiên ―. Mâm xôi thịt, phần kiến lớn cho kẻ tiên hiền, đều về phần con cháu kẻ ấy.
 Hậu ―. Kẻ hiền sau, nghĩa là kẻ nối lấy kẻ tiên hiền, có công dày ngãi nặng với làng, chết rồi làng lập bài vị, để kê lây bậc tiên hiền.
 Tôi ―. Kẻ làm tôi ngay lành.
 ― khô. Hiền lắm, không hay làm dữ, không hay ngầy ngà.
 ― như bụt. id. (Coi chữ bụt).
 Ngựa ―. Ngựa không hay đá, không hay cắn.


Hiểnc. Sáng, rỡ ràng.
 |  赫  ― hích. id.
 ― vang, hoặc vang ―. id.
 ― vinh, hoặc vinh ―. id.
 ― trung. Tên miếu , thờ các đấng trung thần.
 ― thánh. Bày thánh tích, hiện phép gì, ứng thể gì, như hiện ra mà cứu dân độ thế, cũng gọi là làm phép lạ, (nói về thần linh).
 ― tích. id.
 ― danh. Rạng danh, sáng danh.
 ― phụ mẫu. Làm cho cha mẹ rỡ ràng.
 ― linh. Bày điềm thần linh, linh thiêng.
幽  |   U ―. Tối sáng, phép tối phép sáng. Dương gian, âm phủ. Chẳng nề u hiển mới là chị em, (Túy-kiều).
 Kính ― vi. Thứ kính coi vật nhỏ hóa ra to.