Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/433

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
420
HIỆP

Hiểngn. Để gần bên lửa.
 ― Lửa. id.
 Nướng ―. Nướng xa lửa một thí.
 Hơ ―. Hơ xa xa, cho có hơi lửa.


Hiếpc. Lấn lướt, lấy quyền mà làm bức.
 ― đáp. id.
 ― chế. Y thế, lấn lướt làm cho kẻ đàng em phải chịu ẹp.
 ― tùng. Bắt phải theo, ép đi theo, (thường nói về giặc).
 ― đè. Lấn lướt quá.
 Ăn ―. (Coi chữ ăn).
 Ăn ― gió. Ỷ thế, xấc lờ với kẻ chưa tầng việc.
 Nói ―. Nói oan, nói ức, không cũng nói có.
 Đánh ―. Ỷ làm lớn mà đánh, không đáng đánh cũng đánh.
 Mắng ―. Mắng ép, mắng ngang, không đáng mắng cũng mắng.
 Hảm ―. Ép nồng, làm ngang, làm bức, (thường nói về sự dâm hảm đờn bà).
 Húng ―. Ăn hiếp.
 Xử ―. Xử oan, xử ức.
 Ức ―. Chịu oan ức, bức tức về việc kẻ khác làm ngang.
 Cha mẹ nói oan, quan nói ―, chồng có nghiệp nói thừa. Làm nhỏ thường chịu thua thiệt.
 ― mãi. Lấy quyền thế mà mua ngang, mua nhiều trả ít.


Hiệpc. Nhập làm một, giúp đỡ cho nhau.
 ― ý. Đồng một ý, một lòng.
 ― lòng. id.
 ― dạ. id.
 ― lực. Đấu sức, giúp sức cho nhau.
 ― nhau. Vầy hiệp nhau.
 Bất ―. Ngãnh ra, không đồng lòng đồng sức.
 ― quản. Chức quan võ.
 ― biện. Tước gia tặng cho các hàng quan lớn nhứt, thường để chữ đại học sĩ, kêu là hiệp biện đại học sĩ.
 ― lý. Chức quan phụ lãnh việc gì.
 ― trân. Chức quan trấn thứ hai, kế lấy chức tổng trấn, đồng chức bố chánh bây giờ.
 Tham ―. Chức quan trấn thứ ba, đồng chức án sát bây giờ.
 ― tán. Chức quan.
 ― lãnh. Chức quan thị vệ.
 ― lỏa. Vầy đoàn lũ, nhiều người chung làm việc gì.
 ― bọn. id.
 |  紀 曆  ― kỷ lịch. Lịch làm theo phép.
 ― hòa. Hòa nhà một cuộc, đồng một ý. Cũng là niên hiệu vua Annam, kế vị cho Kiến-phước, nội năm 1884, là năm Giáp thân.


Hiệpc. Họp, hạp.
 ― vẩy hoặc vây ―. Nhóm họp, chung cùng.
 ― mặt. Gặp mặt, đủ mặt.
 Sum ―. Nhóm họp, sum vầy.
 ― lại. Nhóm họp.
 ― hòa hoặc hoa ―. Hòa thuận cùng nhau.
 ― ý. Hạp ý nhau. Đồng một ý.
 ― nghị. Hội lại mà nghị việc gì, (hội các quan lớn).
 Bất ―. Không đồng một ý; không phải cách.
 |  𢀷  ― cẩn. Lễ vợ chồng mới mang nhau : thuở xưa dùng một trái bầu nhỏ cắt làm hai cái chén uống rượu, chồng một cái, vợ một cái, rót rượu vào, khuyên mời nhau uống, trong lúc rước dâu về.
 ― đồng. (Coi chữ đồng). Giấy các người chung vốn buôn bán làm giao kèo với nhau.
 |  浦 還 珠  ― phố hoàn châu. Ngọc trở về sông Hiệp-phố. Thuở nước Giao-chỉ còn chịu phép, Trung-quấc sai quan trấn nhậm, mắc một vị quan bất nhơn, hại dân làm cho ngọc Hiệp-phổ đi hết đến khi đổi ông khác có nhơn, ngọc bèn trở về.
 Phối ―. Làm đôi bạn, vợ chồng.
 Hảo ―. Hòa hảo cùng nhau, xứng đôi vừa lứa.
 Lục ―. Sáu phương hướng, cả thế giai. Sáu phương hướng thì là trên, dưới, nam, bắc, đông, tây.
 Kiết ―. Kết lại, vây đoàn.
 Phù ―. In nhau, xứng nhau, vừa vặn.
 Vẫn ―. id.