Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/443

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
430
HOẶC

 ― đầu. Đầu bếp, kẻ nấu ăn.
 ― tinh. Sao hỏa.
 Hương ―. Phần gia tài giao cho con trưởng nam, để làm việc kính thờ ông bà cha mẹ.
 Bà ―. Bà thần lửa, làm chúa lửa. ( Coi chữ bà).
 Con ―. Con lửa, tục hiểu có thần lửa, có quỉ lửa hay đem lửa đi từ con, từ ngọn lửa mà đốt nhà.
 ― công. ( coi chữ công).
 ― tiển. Tên lửa, đạn đổ như lửa, đồ binh khí. Bắn hỏa tiển.
 ― châu. Trái lửa, vật đốt phun lên có cục tròn như cục lửa.
 ― thực. Đồ ăn, lương thực, đồ phải nấu nướng.
 ― bả. Đuốc, đồ bổi bó lại mà đốt.
 |  牌  ― bài. Giấy truyền việc quan gấp quá. Chạy như chạy - bài thì là chạy hết sức.
 |  速  ― tốc. Chóng như lửa dậy; cho chóng. Tiếng hối giục, biểu phải làm phải đi, cho hết sức mau.
 ― mai. hoặc hỏa mai, mồi nhen lửa, đồ làm bằng vật hay cháy, để đốt mà cầm lửa.
 Châu ―. Khí nóng ở trong người làm cho ấm áp, cũng nhờ khí nóng ấy mà sống.
 Tướng ―. Khí nóng phát ở mạng môn ở giữa hai trái cật, hay làm cho ruột gan người ta đều ấm áp. (Sách thuốc An nam).
 Quân ―. Khí nóng phát tại tâm, nghĩa là trái tim, hay làm cho khí huyết ấm áp. (Sách thuốc Annam).
 ― hóa. Nhờ hơi lửa, hơi nóng mà tiêu hóa, (vật thực).
 ― lê. Thứ lựu nhỏ cây, nhỏ lá, trái nhỏ nhỏ mà da đỏ.
 |  麻 仁  ― ma nhơn. Loại hột gai, vị thuốc nhuận trường, giải nhiệt.
歘  |  雷 霆  Hốt ― lôi đình. Nóng nảy như sấm sét, bộ nóng nảy giận dữ thái quá.
 ― táng. Chôn bằng lửa, nghĩa là dùng lửa mà thiêu thây kẻ chết. Ấy là thói Xiêm, Mện.
 ― thiêu. Lửa đốt, dùng lửa mà thiêu đốt. Bị hỏa thiêu là bị chết trong lửa.
割  |   Cát ―. Cát thế đi, thiến dái.
 Màu ―. Màu đỏ như lửa.
 ― hoàng. Màu đỏ như lửa mà vàng.
 Vật dẫn ―. Vật hay cháy như diêm sinh.
 Mành ― du. Dầu con rái.
 ― thủy. Dầu lửa, dầu hôi.
 Giảng ―. Làm cho khí nóng hạ xuống, nói về lửa trong mình dấy lên quá. (Sách thuốc Annam).
 Thất ―. Lửa lơ đỉnh; bị hao vì lửa.
 Phà ―. Tính tiền ăn thua, trong sòng cờ bạc, đặt vi hành, vi thất (tiếng khách).
 Đánh tá ―. Đánh đổ lửa, té lửa: đánh vào mặt một cái làm cho phải cháng váng, lóa con mắt.
抱 薪 救  |   Bảo tân cứu ―. Ôm củi mà chữa lửa, nghĩa là làm cho cháy thêm hoặc gây giận thêm.
 Đéo ―. Tiếng chửi thề, tuy là tục mà nhiều kẻ hay dùng.


Hoácc. Loại rau thơm; bộ mở ra quá, tiếng trợ từ.
 ― hương. Loại cây nhỏ nhánh lá đều thơm, vị thuốc trị chứng nhức đầu, thổ tả.
 Há ―. Miệng há ra quá; chỗ giáp môi hở ra quá mở trớt.
 ― lưỡi câu. Lưỡi câu mở trớt ra, dạt ra không co lại như cũ. Giựt cá lớn thường hoác lưỡi câu.
揮  |   Huy ―. Bộ hào phóng, làm ra sự thể lớn. Ăn chơi huy hoác.
 Chác ―. Mở ra quá, hở hang quá; bất lợi, không thành sự chi.
 ― chuyện. Hư chuyện, không được việc.
 ― việc. id.
 Lê ―. Rau lê rau hoắc, vật ăn bằng rau cỏ. Con nhà lê hoác, chỉ nghĩa là con nhà nghèo. Lê canh hoác thực 莉 羹 - 食 chỉ nghĩa là canh rau, đồ ăn bằng rau cỏ, đều là sự thể nhà khó khăn mà cũng là nhà biết dưỡng sinh, đối với nhà cao lương là nhà ăn đồ mỹ vị hay sinh bịnh.


Hoặcc. n. Tiếng hồ nghi, không nhứt định; dịu quá, yếu quá.