Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/448

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
435
HỌC

 |  收 逆 發  ― thâu nghịch phát. Thâu vào trái lẽ, phát ra cũng trái lẽ ; nói về tiền phi nhơn phi ngãi.
 Biển ―. Tấm biển, tấm hoành, đồ treo ngang.
 Tranh ―. Tranh đua.
 ― lương. Bề ngang then ở giữa chiếc thuyền (là chỗ phải đo mà định thuế ghe thuyền).
 ― sơn. Dãy núi giăng ngang, chia địa phận Hà-tịnh cùng Quảng-bình. Hoành-sơn nhứt đái vạn đại dung thân. 橫 山 一 帶 萬 代 容 身


Hoảnhn.
 Choảnh ―. Sõi sàng, tỉnh táo.
 Ráo ―. Ráo trơn, sạch trơn.
 Ăn nói ráo ―. Ăn nói thông suốt, ráo rẻ.
 Miệng ráo ―. Miệng sạch trơn, không dính bợn nhơ ; miệng lanh lợi.


Hoạnhc. Ngang dọc, phi lý, cũng là chữ hoành.
 ― tài. Của phi lý, của vô cớ mà được.
 |  財 不 富 命 窮 人  ― tài bất phú mạng cùng nhơn. Của phi nghĩa chẳng làm giàu cho người mạng số cùng cực.


Hoạtc. (Khoát) Rộng.
 Bề ―. Bề rộng.
 Trường ―. Bề trường, bề rộng.
 Chàng ―. Bộ rộng quá. Miệng chàng hoạt, thì là miệng rộng quá ; nói lớn tiếng quá.


Hoạtc. Sống.
羌  |   Cương ―. Rễ cây, vị thuốc trị phong.
 Độc ―. (Coi chữ độc).
 ― thạch. Vật chế luyện giống như đá mà trơn, vị thuốc mát hay thông đàng tiểu, trị chứng đau ké.
 Phục ―. Sống lại.


Hócn. Chỗ kẹt, chỗ xó, chỗ cùng ; mắc trong cổ.
 Hiểm ―. Chỗ hiểm nghèo, khó đi tới.
 Ở trong ―. Ở trong xa, trong cùng.
 ― xương. Mắc xương cá, hay là xương chi dính trong cổ.
 ― cổ. id.
 ― môn. Tên xứ, thuộc huyện Bình-long.
 ― kê. Tên xứ, thuộc về phủ Phước-tuy.


Họcc. Chăm chỉ, hỏi han cho biết chữ nghĩa, cho biết đạo lý, cho biết nghề nghiệp gì ; ra công xét nét cho biết chuyện chi ; nói lại, đọc lại cho kẻ khác biết.
 ― hành. Tiếng đôi chỉ nghĩa là học mà cũng có khi chỉ cả sự học, cùng sự mình làm theo đều đã học.
 ― trò. Kẻ đi tới trường, tới thầy mà học.
 ― sĩ. Học trò ; kẻ đã có học.
 ― sanh. Học trò lựa vào trường lớn có ăn bổng ; kẻ có học, được phép vào trường trên.
 Đi ―. Đi tới trường mà học, đi tới chỗ phải học.
 Trường ―. Nhà lập ra để mà dạy học.
 Ham ― siêng năng ham hổ một sự học
 Bỏ ―. Không học nữa, không tựu trường.
 ― viết. Tập cho biết viết.
 ― đồ. Tập nét thầy viết.
 ― phóng. Học theo vở thầy phóng cho, chưa biết viết.
 ― ôn. Đọc những vở mình đã học ; đọc đi đọc lại cho nhớ những bài vở cũ.
 ― đòi. Bắt chước theo, noi theo.
 ― lóm. Có hai nghĩa, một là nghe thấy mà bắt chước, không có thầy dạy ; hai là thuật chuyện mình nghe tắt hút, không chắc chắn.
 ― mót. Có hai nghĩa ; một là học theo bài vở người ta bỏ ; hai là thuật chuyện mình nghe nói đi nói lại mà không đủ đều.
 Dạy ―. Cắt nghĩa, chỉ biểu cho kẻ khác biết nghề nghiệp, công sự gì.
 Bát ―. Học thông, học biết các chuyện cổ kim.
 Nhiêu ―. Người học khá, có phép chuẩn cho khỏi sưu sai.
 Ăn thì vóc ― thì hay. Ăn thì phải có sức lực, học thì phải biết điều.
 ― đạo. Học cho biết đạo nào dạy những điều chi.
 ― văn. Học theo văn chương chữ nghĩa. Tiên – lễ, nhi hậu – văn, 先 -