Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/456

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
443
HỒN

 Ở ngoài ―. Ở ngoài cù lao nào.
 ― núi. Đảnh núi.
 ― táo. Đất nắn có cục, làm lò nấu ăn. (Coi chữ táo).
 ― núc. id.
 Có cục có ―. Có nhiều cục, lỏn chỏn, không trơn liền. Mặt nó có cục có hòn.
 Bòn ―. Thứ cây có vỏ đắng lắm. Đắng như bòn hòn.
 ― lố. Đá nổi giữa sông biển nằm khuất mặt nước.
 ― rạn. id.
 ― bàn thang. Hòn lố nổi lên giống cái dĩa lớn, về tĩnh Quảng-nam.


Hônc. n. Hun, kề miệng mà nút, ấy là hun theo Tây; kề mũi mà hít ấy là hun theo An-nam cùng người Trung-quấc. Tên xứ; tối tăm.
 ― hít. Tiếng đôi chỉ nghĩa là hun; cũng có nghĩa riêng là hun và hít.
 ― mặt. Hun trên mặt.
 ― mê. Mê đắm, dại dột.
 Huình ―. Chiều tối, chạng vạng.
天 暗 地  |   Thiên ám địa ―. Trời đất tối tăm.
 Cà ―. Tên rạch ở gần chợ Gạo thuộc về tĩnh Định-tường.
 Thuốc ―. Thuốc ăn làm tại xứ Hôn.


Hônc. Cưới vợ.
 ― lễ. Lễ cưới, phép cưới.
 ― nhơn. Phép sánh đôi bạn, kết làm vợ chồng.
 ― thú. id.
 ― phối. id.
 Kiết ―. Kết làm vợ chồng.
同 姓 不  |   Đồng tánh bất ―. Bà con một họ chẳng làm vợ chồng, không đặng cưới nhau, (điều luật Annam).
 Chủ ―. Kẻ làm chủ việc cưới gả. Chủ hôn đàng trai; chủ hôn đàng gái.
 Hối ―. (Coi chữ hối).


Hồnc. Cốt tử làm cho người ta sống, sự sống, mạng sống, vật linh thiêng ở trong mình người ta; tính thông sáng; bóng dáng.
 ― linh hoặc linh ―. Tính linh, tính thông sáng.
 Thần ―. id.
 Giác ― hoặc ― giác. Tài hay biết như biết đau, biết nóng lạnh v. v.
 Sinh ― hoặc ― sinh. Sự sống, mạng mạch hay làm cho xanh tươi, máy động.
 Vong ―. Hồn kẻ chết, linh tính kẻ chết.
 Âm ―. id.
 Cô ―. Hồn mồ côi, không ai đơm quải.
 ― hoa. Sự sống mơ màng, hồn chiêm bao. Hồn hoa giấc điệp.
 ― bạch. (Coi chữ bạch).
 ― vía. Linh tính cùng bóng dáng.
 ― thư. Hồn bóng, hồn đất.
 ― phách. Đồng nghĩa với hồn vía, hồn xác.
 Hú ba ― chín vía. Tiếng kêu hồn, tiếng la thình lình trong lúc dựt mình kinh sợ.
 ― khôn. Hồn linh. Hồn khôn vía dại.
 ― ma. Hồn bóng.
 Kinh ―. Thất kinh, sợ hãi lắm.
 Điếng ―. id.
 Hãi ―. id.
 Hoảng ―. id.
 Mất ―. Không còn hồn, điếng đi, không còn làm chủ mình. Làm như đứa mất hồn.
 Hết ―. Thất kinh. Sợ hết hồn.
 Ngất ngơ như ốc mượn ―. Ngây ngây, dại dại.
神  |  不 附 體  Thần ― bất phụ thể. Hồn không ở nơi mình, bất tỉnh.
 Hú ―. (Coi chữ hú).
 Kêu ―. Kêu cho hồn trở về, kêu phải lai tỉnh; ấy là thói kêu hồn kẻ mới tắt hơi.
 Truy ―. Dõi theo mà bắt hồn lại, đem hồn về. (Thầy pháp).
 Bắt ―. id.
 Câu ―. id.
 Trút linh ―. Linh hồn phải lìa xác; tắt hơi, chết.
 Dõi linh ―. (Coi chữ dõi).
 Rổi linh ―. Hồn linh đặng rổi; làm cho hồn siêu thăng, khỏi chết.
 Mả song ―. Mả khai hai huyệt kề nhau, vợ chồng chết đều nằm một chỗ.
 Hớp ―. Hút nuốt làm cho phải mất hồn. Tục