Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/459

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
446
HỘP

Hốngc.
 ― tống. La lớn tiếng, nói ồ ào, có ý khoe khoan, không kiêng dè.
 Nói ― tống. id.


Hồngc. Màu đỏ tươi.
 Màu ―. id.
 ― nhan. Vẻ lịch sự, gương mặt đẹp đẽ.
 Má ―. Đờn bà nhan sắc, hai gò má hồng hồng, hoặc tại đánh phấn, thoa yên chi.
 Màu ― đào. Màu đỏ lợt.
 ― lợt. id.
 ― hoa. Hoa cây điều; vị thuốc trị phần huyết.
 ― đơn. Thứ phấn đỏ, cũng là cốt phấn chỉ là phần trắng, luyện già thì đổ; thuốc ghẻ.
 ― tâm hoặc ― tim. Tròng bia, chính giữa bia, cái đích.
 ― ―. Đổ vừa vừa.
 |  旗 报 捷  ― kì báo thiệp. Cờ đổ báo cho biết rằng đặng trận.
 ― quần. Gái nhan sắc, gái thanh lâu.
 Khách ― quần. Khách chơi tiền.
 Hoa ―. Hai nghĩa; một nghĩa là hoa cây hồng; hai là tiền thưởng riêng, cho riêng vì công khó.
 Cá ―. Loài cá biển lớn con, đỏ vẩy.
 Trái ―. Loài trái thị, đến khi chín thì đỏ vỏ.
 Dây tơ ―. (Coi chữ dây).
 ― cúc. (Coi chữ cúc).
 ― cần. Hoa bụt đỏ, có thứ trắng kêu là bạch cần.
 Trạng nguyên ―. Thứ cây kiểng, mùa mưa lá xanh, mùa nắng lá đỏ.
 Lạc ―. Mới có đàng kinh lần đầu.
 ― mao. Người tóc đỏ kêu là Anh-cát-lợi.
 Nàng-. Tên vì thần nữ.


Hồngc. Rộng, lớn.
 ― thủy. Lụt cả.
 ― hoang. Minh mông, cả rậm, chưa có trời đất.
 ― mông. id.
 ― ân. Đại xá, ơn cả.
 ― phước. Phước cả.
 Khoan ―. Độ lượng rất lớn.
 Cây thông ―. Cây gài cữa, cây xoi lòng súng.
 Gài thông ―. Gài cữa.


Hồngc. Loài chim giống con ngỗng.
 Chim ―. id.
 ― nhạn. Chim hồng chim nhạn, hai thứ chim gần giống nhau.
 ― hộc. Chim hồng chim hộc, đều giống nhau.
 Nhẹ như ― mao, nặng như Thái-sơn. Việc rất nhẹ, như lông chim hồng, không biết lo liệu, thì hóa ra nặng như núi Thái-sơn. Tiếng dặn phải cẩn thận trong mỗi một việc.


Hổngn.
 Trống ―. Trống không, trống lổng. Rương trống hồng, cữa mờ trống hồng.
 Dờ ―. Dờ trông, dờ nổi lên, dờ bồng.


Hópn. (Coi chữ hoi).
 Cái ―. Tên chỗ ở về tỉnh Vĩnh-long.


Họpc. Nhóm lại.
 Nhóm ―. id.
 ― nhau. id.
 ― mặt. id.


Hộpc. Đồ làm có ngăn có nắp, nhỏ thùng, hoặc vuông, hoặc tròn, để mà đựng vật khác.
 Cái ―. id.
 Khay ―. Tiếng kêu chung đồ trầu, khay cái khuông đựng hộp trầu.
 ― ăn trầu. Hộp đựng trầu têm.
 Bộ ―. Tiếng kêu chung cả hộp lớn hộp nhỏ, cái lớn đựng trầu, cái nhỏ bỏ thuốc.
 ― thau. Hộp bằng thau.
 ― gỗ. Hộp bằng cây.
 ― mực. Hộp đựng nghiên mực.
 Vào ―. Bỏ vào hộp, (thường nói về sự bỏ vòng bông vào hộp mà làm lễ cưới hỏi).
 Khai ―. Mở hộp ra mà coi, (vòng bông đồ cưới).
 Khán ―. id.