Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/46

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
33
BĂNG

Bàngc. n. Bên ; tên cây, tên cỏ, tiếng trợ từ.
 — môn. Bên cữa. Môn loại không chính ; mối lạ, dị đoan.
 — cận. Gần một bên. Làng bàng cận.
 — quan. Đứng ngoài mà coi, 住手傍觀 Trú thủ bàng quan, vòng tay mà coi chơi, nghĩa là vô tình.
 — xang. Không bà con, thân thích gì.
 — nhơn. Người ngoài, không dính dấp sự gì.
 Bộn —. Nhiều lắm.
 Xếp —. Ngồi xếp bằng.
 Cây —. Thứ cây lớn lá, không có rễ chảm, nhánh lá có nhiều tầng.
 Cỏ —. Thứ cỏ cộng dài, người ta hay dùng mà đương bao đệm.
 Trảng —. Tên trảng có nhiều cỏ bàng, về hạt Tây-ninh.


Bàngc.
 | 徨  — hoàng. Bồi hồi, bức tức, không yên. Trong bụng bắt bàng hoàng.


Bàngc.
 | 胱  — quang. Cái lòng bóng.


Bảngc. Cái bảng.
 — nhạn. Bảng đề tên người thi đậu.
 Ra —. Viết ra, dán ra trên bảng ; ra đề,
 Đề —. id.
 Cướp —. Thi trúng cách, thi đỗ, đua tranh trong việc thi cử.
 Mống —. Mống cụt giống hình cái bảng.
 Giật —. Lấy được dải, được thẻ : thi đậu.
 Dán —. Viết tên dán vào bảng cho biết ai đậu rớt. Dán giấy gì vào bảng.
 Treo —. id.
 Đăng —. Đem vào bảng. (Thường nói về việc thi cử).
 Hổ —. Thi đậu bậc cao, 名標虎榜 danh tiêu hổ bảng. Tên nêu bảng cọp.
 — nhãn. Đình thí, hoặc Trường đình, đậu bậc dưới trạng nguơn, cũng gọi là trạng em. Cả thảy có ba bậc lớn nhứt, là trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa. Thám hoa, bảng nhãn đồng một bậc (24 phân, Trạng nguyên 32.)
 Phó —. Gần bậc tấn sĩ.
 — đờn. Bài bảng kể các bậc đờn.
 Bài —. id.


Bãngn. Một tấm cây dài mà chuông, giống như cái thước ; đồ binh trượng, đồ giữ mình.
 Thước —. id.
 Thiết —. Thước bằng sắt.
 — cù. Cái thước đánh trái cù.


Băngc. Lở, sập ; núi lở gọi là băng.
 Vua —. Vua chết cũng như núi lở, hiểu là một cuộc ở trên cao mà sập xuống ; y theo sách lễ, thiên tử chết kêu là băng, các vua chư hầu chết kêu là hoăng 薨.
 — lậu. Ấy là băng trung lậu hạ, 崩中瘺下 hai chứng ; băng trung thì là máu ra như xối ; lậu hạ thì máu ra rỉ rả, đều là bịnh đờn bà.
 Huyết —. Huyết ra nhiều lắm. (Bịnh đờn bà).
 Diều —. Diều đứt dây bong đi, bay đi.
 Con mắt như sao —. Tỏ con mắt lắm ; thủ nghĩa sao xẹt xuống thì ngó thấy chói lòa.


Băngc. n. Sấn ngang, tắt ngang. Chính nghĩa là nước đông đặc, là giá.
 — chừng. Nhắm chừng đi sấn.
 — ngang. Lội ngang, đi ngang. Nước băng ngang thì là nước bỏ dòng cũ, chảy tràn ngang chỗ khác.
 — ngàn. Đi sấn lên rừng ; lên bộ. Con vua lấy thằng bán than, nó đem lên ngàn cũng phải đi theo.
 Tách dặm — ngàn. Đàng đi gian hiểm.
 Đi —. Đi tắt ngang.
 Đi — xiên — nai. Đi ngã xiêu ngã tó, đi không vững.
 | 炭  — thán. Khác xa nhau lắm.


 — tiết. Tiết trong sạch. Thói nhà băng tiết, chất hằng phi phong.
 — tâm. Lòng thanh sạch, trinh tiết.