Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/460

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
447
HỘT

 Bằng ―. Bằng hộp đựng vòng bông (đồ cưới về phần ông mai hoặc chàng rể bằng).
 Sổ ―. Sổ kể chung, sổ cái.


Hốpn. Vội quá, táo tính quá.
 ― tốp. id.
 ― quá. id.


Hớpc. n Hả miệng mà rước lấy, húp vào, (thường nói về nước).
 ― nước. Húp nước vào miệng.
 Cho xin một ― nước. Tiếng người bệnh xin nước.
 Một ―. Một lần húp, vừa một lần húp.
 Cá ― mồi. Cá há miệng lừa mồi mà ăn.
 Mắng ― ―. Mắng vội quá.
 Tin ― ―. Tin vội quá.
 Chờm ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là chờm chụp. Ngồi ăn tề tĩnh, chớ chờm hớp, thì là đừng chờm đừng với, làm ra thể vô phép.
 Quá ―. Quá mức, quá vòng, (chữ hớp ở đây chỉ là cái mực, con nít hay vẽ ra để mà chọi đáo tường).


Hợpc. (Coi chữ hiệp).


Hótn. Xoác lấy, hai tay ôm riết; tiếng chim kêu.
 ― cổ. Ôm lấy cổ.
 Ôm ―. Và ôm và ràng lấy, cũng là tiếng đôi.
 Chim ―. Chim kêu, chim hú.
 Vượn ―. Vượn hú, kêu tiếng buồn thảm.


Hốtc. Cái thẻ, một mẩy nhỏ mọn. Phần thứ mười trong một bào.
 Hào ―. Tiếng kể từ phân nhỏ mọn.
 Cái ―. Cái thẻ dài các quan cầm để trước ngực mà chầu vua.
 ― bạc. Nén bạc.
 Bạc ―. Bạc đúc từ hốt.


Hốtn. Hai tay dùa lại mà lấy, mà đem đi; cất lên.
 Dùa ―. Lấy tay dùa lại mà hốt. Bộ ham hố quá.
 ― rác. Hốt vật mình đã quét, đã nhóm.
 ― cổ. Hai tay đùa cỏ rác mà đem đi.
 ― bùn. Hai tay bốc bùn lên.
 ― thuốc. Nhóm họp các vị thuốc. Hốt một thang thuốc, thì là nhóm các vị thuốc làm ra một thang.
 Gió ―. Gió thổi mạnh cắt vật gì.
 Lửa cháy như ―. Lửa cháy mạnh, cất ngọn lên mạnh.
 Của đồ mà ―. Vợi lại ít nhiều, chẳng có lẽ lấy lại cho đủ.
 ― me. Bày cuộc chơi tiền, lấy chén chụp tiền đùa ra, cho các người chơi tùy ý mua trong bốn cửa là tam, túc, yêu, lượng; tiền thì cứ bốn đồng mà xìa, đời sau còn bốn đồng hay là sạch chén là túc, ba đồng là tam, hai đồng là lượng, một đồng là yêu. Trúng cửa nào ăn tiền đặt cửa ấy, hoặc bằng hai bằng ba, hoặc ăn tài mễn, nghĩa là ăn một mà thôi.
 ― lú. Lấy tay nắm tiền đố nhau, là tiền gì, cũng gần một thể với cuộc hốt me. Tiếng nói hốt lú lọn, đánh lú lọn, đều chỉ nghĩa là lừa đảo làm bớt nhịp.
 ― cái. Người làm chủ trong cuộc chơi tiền, người cầm chén.
 Nói ― mớ. Nói cho nhiều, nói vãi chài, nói lây được.
 Bốc ―. Và bốc và hốt, bốc dùng một tay, hốt dùng hai tay. Làm bốc hốt, nói bốc hốt, chỉ nghĩa làm lấy được, nói lấy được. Ăn bốc hốt, thì là ăn bằng tay không.
 Hư ―. (Coi chữ hư).


Hộtn. (Coi chữ hạt) Vật tròn tròn, miếng nhỏ nhỏ, vật sinh ở trong bóng trái chắc mình, chính là giống bông trái.Tiếng kêu kể.
 ― châu. Hột châu báu, sáng suốt, cứng hơn đá; người ta lấy làm yêu chuộng.
 ― ngọc. id.
 ― trai. Ngọc ở trong vỏ sò hến.
 ― cườm. Hột chai, hột nấu bằng chai.
 ― nước. Giọt nước tròn tròn, một nhỏ nước.
 ― mưa. Giọt nước mưa xuống, từ viên nhỏ.