Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/464

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
451
HÚY

𤊧 Hựcn. Sáng rỡ.
 Sáng ―. Id.
 ― hở. Rực rỡ.
 Chó ―. Chó cất tiếng muốn sủa.


Huêc. Đồng chữ hoa là chữ húy.
 ― hòe. Có bông hoa nhiều sắc.
 ― dạng. Nhiều vẽ, nhiều sắc.
 Hàng bông hàng ―. Hàng lụa bông hoa, đồ bông trái.
 Nên ―. Nên trái.


Huệc. Ơn, làm ơn.
 Hậu ―. Ơn dày, làm ơn nhiều.
 ― tứ. Ban, cho, làm ơn, cho vật gì.
 Dư ―. Ơn dư, lòng rộng rãi.
智  |   Trí ―. Trí khôn, trí thông sáng.


Huệc. Thứ cây cỏ thơm, lá dài, cộng bông cũng dài.
 -lang. Hai thứ cỏ thơm, nghĩa mượn là bạn hữu.


Huềc. Đồng chữ hòa.


Huềc. Đem.
 Đề― Dắc díu, đem đi, cắp theo


Huếc. Đồng chữ hóa; người Huế, đất Huế.
 Nói ―. Nói giọng người ở Huế, nói giọng kim, giọng trầm.
 ― chăm. Thuận – hóa, Chiêm – thành, (thường hiểu là xứ xa xuôi).
 Đi ― đi Chăm. Đi xa xuôi.


Huểnhn.
 ― hoẳng. Bộ rồng ràng, lềnh làng.


Huin.
 ― hút. Bộ nghèo nàn cơ khổ: làm ăn hui hút.


Hùin. Tiếng đuổi trâu bò, đuổi cọp.
 ― ―. id.


𤻏 Hủin.
 Phung ―. Tật phung; mắc tật phung.
 Hán ―. Bạc đãi, ăn hiếp, đày đọa.


Húin. Tụi, (tiếng Khách).
 ― bài. Tụi bài, môn bài gì đồng một sắc.


Hụin.
 Hô ― Tiếng hò cho quên mệt trong lúc làm việc nặng. Thuyền chèo hô hụi dưới sông, gánh gạo đưa chồng nước mắt như mưa.
 Tiếc ― ―. Tiếc lắm.


Huyc. Hươi, xang, quây động.
 |  毫  ― hào. Xang cây viết, viết.
 ― xuân. Viết liễn năm mới.
指  |   Chỉ ―. Chỉ trỏ; chức quan võ.


Húyc. Giấu, cữ.
 ― kị. Giấu, cữ, (thường nói về sự cần cữ tên, cữ đi đàng).
 ― danh. Cữ tên, không kêu tên tục.
 ― tên. id.
 Chữ ―. Chữ phải cữ, không được viết ra; có viết ra thì phải làm thiếu nét.
 Phạm ―. Phạm nhằm chữ cấm; nói xách mé, nhằm tên ai.
 Ẩn ―. Giấu giếm.
 Vòng ―. Làm vòng tròn một bên chữ gì cho biết là chữ cầm, cho biết phải đọc thế nào.
 Ngày ―. Ngày cữ, ngày kị.


Húyc. Chức quan.
 Quan. id.
 Đinh ―. Chức quan hay việc hình ngục.
 Vệ ―. Chức quan võ.
 Thái ―. Quan lớn thống lãnh việc binh.
 Đô ―. id.
 Hiệu ―. Đạo cung tên hầu vua.
 Yên ―. Yên bài, yên ổn. Sắp đặt yên húy.