Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/472

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
459
HỮU

 Nghe tắt ―. Nghe không đủ, không chắc, nghe nói qua vậy, nghe lỏm.
 Nói tắt ―. Nói không đủ đầu đuôi, nói qua, nói tắt ngang.


Hụtn. Thiếu đi, vắn đi, không tới nơi, hỏng.
 ― hạt. Tiếng đôi, cũng là hụt.
 ― việc. Hỏng việc, không được việc.
 ― đầu. Thiếu đầu; thiếu đàng đầu, so le không bằng đầu.
 ― đuôi. Thiếu đuôi, thiếu đàng đuôi. Hụt đầu, hụt đuôi.
 ― đổi. Đổi thiếu đi, bỏ không tới, không có nữa mà bịn cho lại; nghĩa mượn thì là hỏng đi rồi, không còn chỗ vớ vỉn.
 ― dây. Thiếu dây, vắn dây.
 Đánh ―. Đánh không nhằm.
 Đánh như trời giá ―. Đánh như sấm sét, đánh dữ quá.
 Chém ―. Chém không nhằm.
 Đâm ―. Đâm không trúng.
 Bắt ―. Sẩy đi, bắt không được.
 Xí ―. Tiếng la lên rằng: không trúng, hỏng đi, không được sự chi. Thường hay nói luôn rằng: xí hụt cụt đuôi. Tiếng kẻ trộm có bị chủ nhà đâm, đánh, thường hay la lên, làm cho chủ nhà ngã lòng mà thôi.
 ― kỳ thi. Lỡ nhịp đi thi không kịp; không kịp kỳ thi.
 ― chơn. Chơn đạp không tới nơi, sẩy chơn, thường nói về sự xuống chỗ nước sâu.
 Mắng ―. Mắng hồi, mắng chuyện không có.
 Chết ―. Gần chết mà khỏi chết, thiếu một chút nữa mà chết.


Hưuc. Thôi, tha, đừng, nghỉ ngơi, lành.
 ― đi. Thôi đi, bỏ đi, (thường nói về nợ về tiền công).
 ― hủy. Bỏ đi.
 Giai ―. Thôi đi cả, bỏ đi cả. Tiêu sự giai hưu (thường nói về sự oán thù).
 Nghỉ ―. Phải bỏ đi, thôi đi.
 ― nợ. Bỏ nợ đi, không đòi nữa.
 ― kiện. Thôi kiện, bải việc kiện.
 Hòa ―. Thôi đi mà hòa lại cùng nhau.
 ― tức. nghỉ ngơi.
 |  兵 息 民  ― binh tức dân. Cho binh dân được nghỉ ngơi, khỏi bề giặc giả.
 |  咎  ― cựu. Lành dữ, tốt xấu. (Tục hiểu là cố cựu).
 |  戚  ― thích. id.
 Biết đàng ― cựu. biết đâu là lành, đâu là dữ (thày bói).
粗 茶 淡 飯 过 則  |   Thô trà đạm phạn quá tắc ―. Trà thô rượu lạt qua thì thôi, ấy là chẳng chuộng cao lương mĩ vị.
 ― tri. Thôi làm quan, thôi làm việc nhà nước.
 Hồi ―. Về nghỉ cũng là hưu trí.


Hữuc. Tay mặt, bên mặt.
 Bên ―. Bên tay mặt.
 Tay ―. Tay mặt, tay ?.
男 左 女  |   Nam tả nữ ―. Nam tay tả, nữ tay hữu, thường nói về sự thuận nghịch trong hai loài, (mạch).
 ― chương. Bài bên hữu, chương trước.
 ― quân. Tước quan lớn bên võ hay cả đạo hữu.


Hữuc. Bạn, bạn hữu, anh em bạn.
 Bằng ―. id.
 Bạn ―. id.
 Ngãi ―. id.
 Ngọc ―. id. (Tiếng mình xưng kẻ khác).
 Quí ―. id.
 Liêu ―. id.
 Giao ―. Kết bạn, kết làm anh em.
 Tương ―. Thương yêu nhau, tử tế cùng nhau.
 ― ái. Thương yêu như bằng hữu; tình yêu thương nhau.
朋  |  止 於 信  Bằng ― chỉ ư tín. Đạo bằng hữu phải lấy tín thành mà thôi.
 Ích ―. Bạn hữu có ích cho mình, sửa dạy mình được, làm gương lành cho mình.
 Tổn ―. Bạn hữu hại mình, không làm ích cho mình.
無  |  不 如 己 也  Vô ― bất như kỷ dã. Chớ bầu bạn với kẻ chẳng bằng mình: lời đức Phu – tử dạy phải làm.