Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/482

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
460
KẾ

 Nói xen ―. Nói chung lộn xộn nhiều chuyện; đương nói chuyện này lại sang chuyện khác.
 Làm xen ―. Đương làm chuyện này lại xen chuyện khác.
 Đi xen ―. Đi chung lộn, xen nhiều thứ người, nhiều sắc áo; đi so le không giữ hàng ngũ, thứ tự.
 Cất nhà xen ―. Cất nhà chung lộn, ngói có, lá có, lớn có, nhỏ có, so le không đều.
 ― chơn. Chỗ hai ngón chơn giáp nhau, kẹt chơn.
 ― tay. Chỗ hai ngón tay giáp nhau, kẹt tay.
 ― răng. Chỗ răng mọc giáp nhau, kẹt răng.
 Ở trong ―. Ở trong chỗ kẹt, chỗ chẹt.


c. nXét, để vật chi mà nống lên, đỡ lên, gá gác.
 Câu-. (Coi chữ câu).
 Cây ―. Cây dùng mà kê, mà nống.
 ― lên. Dùng vật mà nống lên.
 ― cây. Lấy cây mà nống lên, đỡ lên.
 ― nể. Dùng cây đá để phía dưới mà làm nể; bắt ai chịu việc chi thế cho mình.
 ― chơn ghế. Dùng đá gạch hoặc vật chi khác mà nống chơn ghế.
 Lấy đá ― đầu. Lấy đá mà gối đầu.
 ― gươm vào. Để lưỡi gươm kề (bên cổ).


c. nKể ra, biên ra.
 ― sổ. Biên sổ, kể sổ.
 ― liệt. Kể ra, biên ra.
 ― khai. id.
 ― các khoản. Kể biên các khoản.
 ― thêm. Kể thêm, tính thêm.
 Hột ―. Thứ hột nhỏ cũng gọi là lúa kê.
 Cháo ―. Cháo nấu bằng hột kê.
 Sa ―. Thứ cây lớn, có trái giống trái mít nhỏ mà tròn, tính dẻo dai, người ta hay ăn.


c. Gà.
 Gia ―. Gà nhà.
 Sơn ―. Gà rừng.
 Hùng ―. Gà trống.
牝  |  司 晨  Tẫn ― tư thân. Gà mái gáy giữ giờ; hiểu nghĩa là đờn bà giành quyền làm lớn.
 ― minh. Gà gáy.
 ― quang hoa. Hoa mồng gà, trị huyết bạch.
 Kim ― na. Thuốc rét rất đắng chế ra như bột. (Quinquina).
鶴 立  |  群  Hạc lập ― quần. Con hạc đứng lộn với gà bầy, quân tử lộn với tiểu nhơn; giỏi dở chung lộn.


Kệc. nKinh Phật.
 Kinh ―. id.
 Xướng ―. Tụng kinh Phật.
 Dắng ―. id.
 Ca ―. id.
 Nón thanh ―. Một thứ nón lá.
 ― sách. Tủ đóng nhiều ngăn mà để sách.
 Trôi ―. Tiếng giận lẫy, tiếng nói bỏ liều, mặc nó không thèm biết tới.
 Thây ―. id.


Kếc. Chước móc, mưu mô.
 ― sách. id.
 Mưu ―. id.
 Bày ―. Bày mưu, bảo phải làm chước gì.
 Thiết ―. Dựng chước gì, làm mưu, lập mưu.
 Làm ―. id.
 Dụng ―. id.
 Giả ―. Giả chước, giả đò.
僞  |   Ngụy ―. Mưu gian, chước quỉ quyệt.
詭  |   Quỉ ―. id.
 Cao ―. Chước cao xa, mưu sâu.
 Hạ ―. Chước mọn, chước hèn; mưu trí tầm thường.
 Mắc ―. Mắc mưu, bị chúng gạt.
 Trúng ―. id.
 Thua ―. Thua cơ, thua trí, mắc mưu.
 Thiện ―. Chước hay, mưu khôn.
盡 糧 無  |   Tận lương vô ―. Hết lương tiền chẳng làm chước chi, thế chi đặng. (Nói về việc binh).


Kếc. Nối, tiếp theo.
 ― cận. Gần một bên.