Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/49

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
36
BAO

đồng, thau, mua của nó một bánh sáp thì trả nó một bánh chì. Chữ chì cũng có nghĩa là bù chì.


軿 Bánhn. Tiếng kêu kể đồ máy giẹp, tròn có thể xây động.
 ― xe. Cái vành tròn, có hoa cửi, hoặc là vành liến chính giữa có tra cốt cho nó xây.
 ― lái. Tầm cây tra sau lái ghe, để mà khiến nó đi.
 Sao ― lái. Các vì sao chòm, giống hình cái bánh lái ghe.
 Coi ―. Coi sửa bánh lái, coi lái.
 Bẻ ―. id
 Rút ―. Lấy bánh lái ra. Bối rút bánh thì là ăn cắp bánh lái.
 Lưu đi ba ―. Cách lìa.
 Gãy ―. Bị rủi ro phải chết, phải lìa nhau, như ghe, xe đương đi mà gãy bánh.
 Bể ―. id
 Bong ―. Bộ nhẹ nhẽ, bậc thiệp.
 Úp ―. Xe lật, cũng là chuyện rủi ro. Úp bánh xe những tội Lý-tư.
 ― chè. Xương lắc léo ở tại đầu gối người ta.


Bànhc. n. Đồ bắc lên lưng voi để mà ngồi, tiếng trợ từ. Tên riêng người ta.
 ― voi. Đồ bắc trên lưng voi để mà ngồi.
 Bắc ―. Để đồ ấy lên lưng voi.
 Vố ―. Cái vố đánh voi, cũng là cái bành.
 Tanh ―. Bỏ vấy vá không che đậy. bỏ tanh bành, thì là bỏ vãi chài.
 Tam ―. Chính là Bành-kiêu, Bành-trạch, Bành-thuãn là ba con quỉ ở trong mình người ta, giục người ta làm tội. (Truyện Hồng-bào). Thường nói về đờn bà hung dữ : Mụ nổi tam bành mụ lên. Đồ tam bành lục tặc, thì là đồ bỏ, không nên món chi.
 Chành ―. Bộ ngồi giải chơn mà choán chỗ. Ngồi chảng hảng vô ý.
 ― tổ. Người hiền đời Nhà Thương ; sách ngoài nói ông ấy sống tám trăm tuổi, cũng gọi là Tiền-Kiên 錢 鏗.
 Sầm ―. Tên riêng tướng giặc bên Trung-quấc (Đời Đông-hán)
 Bà ―. Tên riêng đờn bà đời trước. Tiếng gọi đờn bà thô tục mà dữ. (Chuyện Trương-ngáo.)


Bảnhn.
 ― lảnh. Chong chỏi, lanh lợi, nhẹ nhẽ.
 Bổng ―. Nhẹ nhẽ. (Tiếng nói.)


Baoc. Cái bao, đồ bao gói ; bao bọc, vây phủ, chịu lãnh ; nhiều ít, chừng nào. Tiếng trợ từ ; tên riêng.
 Vào ―. Bỏ vào trong bao.
 ― bọc. Bao gói ; đùm bọc, chở che.
 ― nhím. Bao đựng gạo thóc, v. v., đương bằng cỏ bàng, hoặc dệt bằng gai bố.
 ― tấu. Đồ đựng thuốc đạn, quân lính thường cột lưng.
 Hà ― hay là hồ ―. Đồ đựng thuốc giấy, tiền bạc, người ta hay đeo theo lưng.
 ― tiền ― hậu. Đồ trang sức, bao trước cổ ngựa hoặc bao sau lưng ngựa.
 ― tay. Đồ bọc cả bàn tay, thường dệt bằng chỉ vải.
 ― kim. Đồ đựng kim, gói kim.
 ― tử. Cái bầu chứa trong bụng người ta.
 Bánh ― chỉ. Một thứ bánh mỏng, trong gói nhuân ngọt.
 ― tóc. Gói tóc, dùng khăn trùm lấy đầu tóc.
 ― đảnh. Cái mão không ngù choàng ngang trước đầu, như mão Quan đế.
 ― phủ. Che phủ, vây phủ.
 ― phong. Dán giấy phong giữ. Bao phong gia tài.
 ― chiếm. Nói về phép khẩn đất, xin khai phá đất hoang tại chỗ nào, mà không chỉ sào, mẫu.
 ― hàm. Bao ngậm, phép xin khẩn luôn một cuộc đất nào.
 ― lảm. Tội bao lảm tội làm tròng tréo mà lấy của kho, của làng. Thường nói về các cai lại thâu thuế lúa gạo, bao chịu cho làng thiếu thuế mà biên nhận đủ.
 ― mang. Lãnh lấy, chịu lấy.
 ― duông. Thứ dung, khỏa lấp, che chở.
 ― lao thế giái. Chung cả trời đất, khắp thế giái.
 ― đồng. Bao chung : Nói chuyện bao đồng thì là nói chuyện dông dài. Xưng tội bao