Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/496

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
483
KHẸ

Khậuc. Cái quần, (nói theo tiếng Triều-châu).
 Cái ―. id.
 Y ―. Áo quần.


Khậuc. Kho, nhà lớn trử hàng hóa, (nói theo tiếng Triều-châu).
土  |   Tàu ―. id.
 Tổng ―. Đầu bếp, kẻ nấu ăn, (cũng là tiếng Khách).


Khẩuc. Miệng, lỗ hở, cửa biểnTiếng kêu kể.
 ― khi. Hơi nói, miệng nói hay giỏi thế nào.
 ― tài. Ăn nói lanh lợi, có tài, bặt thiệp.
 ― thiệt. Miệng lưỡi, ăn nói lanh, cũng có nghĩa là đua tranh tiếng nói, ngầy ngà.
 |  給  ― cấp. Ăn nói nhặm lẹ.
 Lợi ―. Sắc miệng, lanh lợi (có nghĩa xấu tốt).
 Lão ―. Già miệng, già hàm, già mồm mép, hay nói.
毒 藥 苦  |  利 於 病  Độc dược khổ khẩu lợi ư bệnh. Ấy là thuốc đắng dã tật, đối với câu lời thật mất lòng.
開  |  如 破 石  Khai ― như phá thạch. Mở miệng dường vỡ đá, chỉ nghĩa là lời nói chắc chắn, nói như rựa chém xuống đất.
病 從  |  入 禍 從  |  出  Bệnh tùng ― nhập, họa tùng ― xuất. Tật bệnh tại miệng mà vào, họa hại bởi miệng mà ra, chỉ nghĩa là vật ăn vào hay làm bệnh, lời nói ra hay làm hại cho mình.
 Thôn ―. Chỗ án mạch ở đầu cườm tay.
 Hổ ―. Hai nghĩa:miệng cọp; chỗ ngón tay cái với ngón tay trỏ giáp lấy nhau.
肉 懸 虎  |   Nhục huyền hổ ―. Thịt treo miệng hùm, ấy là chuyện rất hiểm nghèo.
 Hộ ―. Nhà cùng miệng ăn trong nhà, thường hiểu là nhơn số.
 Gia ―. id.
 Nhơn ―. Nhơn số, dân số.
 Sinh ―. Người sinh ra; người ta.
 |  頭 之 交  ― đầu chi giao. Bạn hữu đầu miệng; bạn hữu môi miệng, không phải là thiệt lòng.
出  |  成 債  Xuất ― thành trái. Lời nói nên nợ, nói ra phải giữ lời.
 |  心 不 一  ― tâm bất nhất. Miệng bụng chẳng in nhau, hiểu là lời nói cùng lòng dạ khác nhau.
 ― hiệu. (Coi chữ hiệu).
 ― âm. Cung giọng.
 Hải ―. Cửa biển.
 Xuất ―. Ra cửa.
 Nhập ―. Vào cửa.
入  |  無 贓  Nhập ― vô tang. Vào miệng rồi không còn tang tích; mất tang.
 ― súng. Miệng súng, vị súng.
 Cấm ―. Cấm miệng, nói không đặng. (Tiếng mắng).
 Tạ ―. Nói đỡ, lấy chuyện chi mà nói đỡ.
以 絶 人  |   Dĩ tuyệt nhơn ―. Làm cho ngưỡi khác không nói nữa, che miệng thế gian.
 |  分  |  處  ― phân ― xử. Lấy lời nói mà phân xử, ấy là phận sự làng tổng có việc kiện thưa nhỏ mọn, thì thường lấy lời nói mà giải hòa.
 Khả ―. Ăn được, vừa miệng.
 Thích ―. Vừa miệng, đẹp miệng, ngon miệng.


Khec. Đàng nước dưới chơn núi, ở chỗ hầm. Cửa ghé bong vụ.
 ― suối. Tiếng đôi. id.
 Trúng ―. Trúng ghê, (nói về cuộc bong vụ).


Khèn.
 Vàng ―. Vàng lướm, vàng quá. Nước da vàng khè. Con cọp vàng khè.
 Khò ―. Kéo hen trong cổ, hơi thở tức.
 Khè ―. id.


Khén.
 Vàng ―. Vàng tươi, vàng lướm.


Khẹc. Cũng là người Trung-quốc, thuộc về châu Gia-ứng, hay đi xiêu lạc, hay đi làm thuê ở mướn, tại tĩnh Quảng-đông có nhiều, nói tiếng khác người Quảng-đông.
 Nước ―. id.
 Chủ ―. id.