Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/50

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
37
BÁO

đồng, thì là xưng hết các tội từ thuở có trí khôn.
 ― nả.  Chừng nào, cho tới đâu.
 ― nhiêu.  Nhiều ít thế nào.
 Quản ―.  Chẳng sá, chẳng kể, quản chi.
 Ủ ―.  id. Ủ bao bạng duật hơn thua.
 Ỏ ―.  id.
 Màng ―.  id.
 Xiết ―.  Sao xiết, chi xiết.
 Sá ―.  Sá chi. Sá bao cá chậu chim lồng, hễ người quân tử có cùng mới nên.
 ― nài.  Chẳng nài.
 ― nỡ.  Đâu nỡ.
 ― đành.  id.
 ― lâu.  Cho tới chừng nào; cho đến khi nào.
 ― giờ.  Khi nào.
 ― thuở.  Thuở nào.
 ― lãm.  Bao nhiêu, đáng bao nhiêu.
 ― xa.  Xa chừng nào.
 ― hơi.  Mấy hơi, ít lắm, chẳng có mấy hơi; chẳng có bao nhiêu.
 ― cao.  Cao chừng nào.
 ― sâu.  Sâu chừng nào.
 ― dài.  Dài chừng nào, bề dài bao nhiêu.
 ― lam.  Đồ chạm ráp chung quanh khuôn tran, chung quanh khám thờ.
 ― quan.  Cái bao chụp ngoài quan cửu, cũng đóng bằng cây.
 Trái chằm ―.  Hột đại phong tử 大 楓 子 có nhiều dầu; vị thuốc ghẻ.
 Ghẻ chằm ―.  Thứ ghẻ khoét lớn, hay phát dưới ống chơn.
 Chiêm ―.  Ngó thấy chuyện gì trong khi ngủ.
 ― công.  Tên một vị quan đời xưa, xử kiện rất có tài, có sách ông ấy để lại kêu là Long đồ công án 龍 圖 公 案.


Baoc. Khen.
 ― biếm.  Khen chê.
 Nói ― biếm.  Nói đểu chê khen; nghị luận việc kẻ khác.


Bạoc. Dữ, hung; to tác. Tiếng trợ từ.
 Hung ―.  id.
 ― khách.  Người lạ mặt, có ý tới làm dữ.
 ― gan.  Lớn gan, to gan.
 ― ngược.  Độc dữ, ngang tàng không có thiên lương 天 良.
 ― phổi.  To phổi, mạnh bạo, lớn gan; khoe tài bạo phổi, lớn gan.
 ― bệnh.  Bệnh phát nặng, bịnh mới phát liền thấy nặng.
 ― vủ.  Mưa lớn thình lình.
 ― phong.  Gió dậy thình lình.
 ― bụng.  To bụng, mạnh ăn, mạnh chịu.
 ― đầu.  To đầu.
 ― đầu thì dại, ― dái thì khôn.  Mới gặp việc mà nóng nảy thì hay lầm, biết dè biết sợ thì là khôn.
 ― phát ― tán.  Phát mạnh, tán mau Thường nói về sự ở đời, hễ phát đạc vội thì suy cũng vội.
 Táo ―.  Nóng nảy thái quá Người hay giận dữ, ăn nói lỗ mảng.
 Bệu ―.  Bộ muốn khóc, lận miệng khóc.
 Khuôn ―.  Khuôn bao ngoài cữa, khuôn sơ.


Báoc. Trả, đền; Khuấy rối; đem tin; cáo báo.
 ― hiếu.  Trả thảo cho cha mẹ.
 ― đáp.  Trả lại, đền lại, đền ơn trả nghĩa.
 ― bồ.  id.
 ― thù.  Trả thù.
 ― oán.  id.
 Lỗ ―.  Khuấy rối, làm hại Đồ lỗ báo thì là đồ làm hại.
 ― hại.  id.
 Nó ― tôi to quá.  Nó khuấy tôi lớn quá.


春 祈 秋 報  Xuân kỳ thu ―. Lệ làng mùa xuân thì cầu an, mùa thu thì lo tạ ơn. (Thường biểu về sự làm mùa)
 Gia ―.  Làm hại, khuấy trong nhà Tiếng nói đồ gia báo, thì là tiếng mắng tôi, con làm hại trong nhà. Tiếng nói gia báo, gia hại cũng về một nghĩa
 Ác tai ác ―.  Dữ có dữ trả Làm dữ thì gặp dữ.
 Tội ― oan gia.  Tiếng than về sự con cháu nhà làm đều ác nghiệp, bị lụy tới mình.
 Nghiệp ― phải mang.  Nghiệp là kiếp nghiệp; nguyên kiếp trước mình làm dữ, cho nên bây giờ phải chịu. Hiểu theo nghĩa luân hồi.
 ― tin.  Đem đi, cho hay.