Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/508

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
495
KHOÁNG

退 一 步 自 然  |   Thối nhứt bộ tự nhiên ―.  Lui một bước, tự nhiên thong dong, không phải ăn năn sự chi. Hay nhịn nhục thì khỏi ăn năn về sau.


Khoann. Đồ bằng sắt có thể xây, có thể vặn khoét xuống; dùng đồ ấy mà khoét lỗ.
 ― lỗ. Khoét lỗ.
 Dây ―. Dây dùng mà kéo cây khoan cho chạy.
 Thông ―. Ống thụt làm cho thông đàng đại v. v. Dùng ống thụt ấy mà làm cho thông v. v.


Khoánc. Lời giao ước, hẹn hò, cấm ngăn.
 ― ước. id.
 Bằng ―. Giấy làm chứng, bây giờ hiểu là giấy quan cấp cho người ta làm chủ đất nhà.
 Làm phép ―. Làm phép cấm ngăn theo việc ma.
 Đặt ―. Cho ai chịu lãnh việc gì, thường nói về sự xay lúa gạo mà đem vào kho Nhà nước.
 Xay ―. Lãnh việc xay lúa cho các làng, để mà nạp vào kho.
守  |   Thủ ―. Chức việc làng coi giữ tờ bàu, hay về việc giao ước trong làng.
 Thiết ―. Lời sắc mạng khắc vào bảng đồng sắt cho được để đời.


Khoảnc. n. Hở cách, chặng, điều.
 ― vắng. Vắng vẻ.
 ― mặt. Không có mặt, cách mặt.
 ― đi. Chết rồi.
 ― rồi. id.
 Chừa ―. Chừa một chỗ trống, để hờ một chặng.
 Lạc ―. id.
 Hở ―. Hở ra, cách ra một chặng.
 Cách ―. id.
 Từ ―. Từ chặng, từ tầng.
 Một ―. Một chặng, một điều, một việc.
 Nhiều ―. Nhiều chặng, nhiều điều, nhiều việc.
 ― đãi. Đãi đằng trọng hậu.
 |  冬 花  ― đông hoa. Loài hồng hoa, vị thuốc ho.


Khoănn.
 ― khoải. Chạnh lòng tưởng nhớ.
 Băn ―. id.


𦨻 Khoangn. Những ngăn trong lòng ghe, lòng tàu; vành tròn, vòng tròn.
 ― ghe
 ― tàu

id.
 ― nước. Lòng vét, chăng để nước, chăng để trống mà tát nước. (Chữ chăng đồng nghĩa với chữ chặng).
 ― lòng. Chăng giữa thuyền.
 ― mũi. Chăng ở đằng trước mũi.
 ― lái. Chăng ở đằng sau lái.
 Chở ém ―. Chở lan dưới khoang, tứ phía lấy lá đậy mà ém lại; chở đầy khoang.
 Có ― có đốm. Có huân tròn cùng có nhiều lúm đúm.
 Cò ― cổ. Loại cò có một vành trắng quanh cổ.
 Rắn hổ ba ―. Thứ rắn hổ rất độc, gần lối cổ nó có ba vành trắng.
 ― cổ lổ đuôi, hại chủ nhà. (Thường nói về chó mèo). Tại cổ có khoang khác sắc, chót đuôi cũng khác sắc, thì là sắc dị thường, nhiều người hay tin là sắc làm hại cho chủ nuôi.
 Trùn ― cổ. Thứ trùn lớn con, gần khúc đầu nó, có một vành trắng.
 Khoe ―. Khoe trể, dương ra, làm cho kẻ khác ngó thấy mà khen.


Khoángc. Trống không.
 ― cách. Cách xa, cách bức, không thân cận.
 ― giãn. id.


Khoángc. Huyệt mả; đất đồng.
 Hạ ―. Để quan cửu xuống huyệt.
 ― dã. Đồng nội, đất bằng.
平 原  |  野  Bình nguyên ― dã. id.


Khoángc. Mỏ kim.