Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/52

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
39
BÁT

 ― lụt.  Và bão và lụt.
 ― tố.  (Tiếng đôi) gió lớn lắm.
 Dông ―.  id.
 Đau bụng ―.  Chứng đau bụng nặng, bắt con người phải nhào lộn.


Bạpn.
 Bậm ―. Mập lớn, sởn sơ. Thường nói về chồi cây, ngọn cây.


𣔟 Bắpn. Loài lục cốc, loài hột, có trái bằng bắp tay mà dài; cái búp. Vật chi nàn nảo, hai đầu nhỏ, khúc giữa lớn cũng gọi là bắp; tiếng trợ từ.
 ― bẹ.  (Tiếng đôi) Bắp.
 ― tẻ.  Thứ bắp đổ bột, ít dẽo.
 ― nếp.  Thứ bắp trắng hột mà dẽo như nếp.
 ― thai thai.  Giống bắp thấp cây, cũng gọi là bắp hai tháng rưỡi.
 ― rang.  Thứ bắp hột đỏ bầm.
 ― đá.  Giống bắp nếp lớn hột, ít dẽo.
 Lẫy ―.  Lách hột nó ra.
 Bẻ ―.  Hái trái nó.
 Trỉa ―.  Gieo hột nó.
 ― giống.  Bắp để làm giống, để mà trỉa lại nữa.
 Ăn ―.  Không làm gì nên, (Tiếng chê).
 Lá cờ ―.  Lá đọt lá buôn.
 ― cày.  Cây dài tra theo chuôi trạnh, có thể gác cái ách.
 ― chuối.  Buồng chuối mới trỗ, còn gói trong một búp, thường hiểu là cái chót bắp chuối trỗ rồi.
 ― cải.  Thứ cải đơm lá gói trong một búp.
 ― tay.  Trái tay, từ cổ cườm cho tới cánh chỏ. Lớn bằng bắp tay.
 ― chơn.  Trái chơn.
 ― vế.  Trái vế.
 ― đùi.  Trái đùi.
 Nói lắp ―.  Ăn nói lầm bầm; nghe như tiếng khua môi.
 Nổ như ― ran.  Tiếng nổ giòn.
 Một ―.  Một búp bằng trái tay, trái chơn, cổ vế Thường nói về bắp chuối, bắp cải.
 Cả ―.  Nguyên một búp, một bắp.


𠰏 Bặpn. Tiếng gươm dao chém xuống nhằm chỗ thịt.
 Cái ―.  id. Nghe cái bặp thì là nghe tiếng chém xuống một cái mạnh.
 Chém ―.  Chém xuống một cái.
 Ăn ― ―.  Tiếng heo, chỗ táp, ăn.
 Táp ― ―.  id.
 Ăn nói lặp ―.  Nói trong họng, nghe những tiếng khua miệng.


Bậpn.
 ― bều.  Trôi nổi. Cỏ rác trôi bập bều, trên mặt nước.
 Cắt ―.  Cắt phạm, cắt quá.


Bátc. Đồ sành thường dùng mà uống nước, ăn cơm.
 ― đọi. (Tiếng đôi) id.
 ― dĩa.  Kêu chung cả hai thứ đồ sành, thứ sâu lòng là bát, trẹt lòng là dĩa.


衣 鉢 真 傳  Y ― chơn truyền. Y là áo thầy chùa, bát là đồ thầy chùa đi xin cơm. Truyền chinh nghề, học chinh phép.
 Sóng ―.  Đồ đựng bát, chén ăn cơm, thường đương bằng tre.
 ― trong sóng còn có khi động.  Dầu là con một nhà cũng có khi chích mích.
 Một ― một bình.  Bát, bình là đồ thầy tu dùng mà ăn uống Nghĩa mượn: Giữ một niềm, cứ theo bổn phận.
 Đồ da ―.  Đồ sành thoa nước men tráng.


 | 姑 蘇  ― cô-tô.  Bát thành Cô-tô làm ra, Bát lớn mà khéo.
 ― sứ mâm son.  Mâm bát tốt, đồ đãi khách sang giàu.
 ― bể, đánh con sao lành.  Việc qua rồi thì thôi.
 Cây bình ―.  Loại mản cầu mà trơn vỏ, mùi nó chua.
 Dây ―.  Một thứ dây hay leo rào, lá lớn mà trơn, người ta hay dùng mà nấu canh, trái nó bằng ngón tay cái, đến khi chín thì đỏ lòm.


Bátc. Bỏ đi, trả lại.
 ― án.  Trả án lại, bắt xử lại.
 Bể ―.  Trả lại, không chịu lấy Thường nói về án từ.