Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/522

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
509

 -lục. id.(Cũng là chức quan văn hay việc binh danh thuở trước).
 -thất. Kể lãnh việc biên chép riêng cho ai.
 -sự. Biên kể chuyện gì.
 Tịch-. Tịch phong, ??gia tài.
 Kềm-. Con dấu nhỏ, con dấu đóng kềm.
圖  |   Đồ-. Con dấu, (thường dùng theo việc buôn bán) cũng gọi là đồ chương.
 Cường-. Hay nhớ dai.
 Bà-. Tên núi ở về địa phận Phước-tuy, (Biên-hòa).


c. Gởi, hủy thác, giao cho.
 -tại. Gởi tại đâu, để tại chỗ nào.
 -chú. Id.
 -cho. Gởi cho, giao cho.
 -thác. Id.
桑  |  生  Tang—sinh. Chành gởi đóng cây dâu.
生  |  死 歸  Sinh ― tử quí. Sống gởi thác về, sông như gởi, thác như về.
 -neo. Ăn neo, bắt neo, neo găm xuống đất.
 -cốc. Tiếng kêu giòn như tiếng gõ cây, gõ mõ.Giọi đầu ký cốc.
 -vào. Ăn vào, khấn vào.


c. Đã,.
 -vãng. Đã qua , việc đã qua.
不 追  |  往  Bất truy ― vãng. Chẳng nhắc việc đã qua, (thường nói về chuyện lầm lỗi.).
 |  歸 三 尺 土 難 保 百 年 墳  ― qui tam xích thổ, nan bảo bá niên phần. Đã về ba tấc đất khó giữ mồ trăm năm, ấy là kiếp chết, kiếp hết.


c. Ngựa chạy hay.
 Dung vô-. Cỡi ngựa chạy mau.


c. Lạ, khác thường.
 -dị. id.
 -cục. id.
 Lạ-. Id.
 -cú. Id.
 -tài. Tài lạ, hay giỏi phi thường.
 -nhơn. Người phi thường.
 -sự. Sự lạ, sự phi thường, việc phi thường.
 Cao-. Cao xa, lạ thường: Bài vở cao kì; ăn nói cao kì.
 Cầu-. Cầu cao (Coi chữ cầu).
 Truyền-. Tên sách nói chuyện dị thường, (như chuyện yêu ma.).
 Chuyện-. Chuyện lạ lùng.


c. Hẹn, hạn bao lâu.
 -khác. Ngày giờ, định ngày giờ.
 Một-. Một khi, một lần.
 -xưa. Ngày xưa.
 -trước. Ngày trước, lúc trước, hỏi trước.
 -sau. Lúc sau, lần sau.
 -hẹn. (coi chữ hẹn).
 Tryến-. Hẹn lại, xin tryến lại.
 Định-. Định ngày tháng.
 Đến-. Đến ngày tháng, đến khi đã hẹn.
 Tới-. Id.
 Quá-. Quá ngày tháng đã hẹn.
愆  |   Khiên-. Lỗi kì hẹn.
 Mãn-. Mãn ngày tháng.
 Cập-. Kịp ngày tháng.
 Nhằm-. Nhằm thuở, nhằm lúc hẹn.
 Cấp-. Gấp quá.
 -ngày. Hẹn ngày, định ngày.
 -cho. Hạn cho, định hạn cho: Kì cho ba bữa.
 -nợ. Hẹn chừng nào sẽ trả nợ.
 Bất-. Chẳng hạn, chẳng lựa, chẳng phân biệt.
 Chẳng-. Id.
 Chẳng—ai. Chẳng phân biệt là ai.
 Chẳng—khi nào. Chẳng lựa khi nào, chừng nào cũng được.
 Thỉnh-. Lễ trình giờ cho họ trai vào nhà gái.
 -trống. Đánh trống cho biết chừng phải thôi, phải bài việc gì.
 -binh. Ra hiệu lệnh cho binh đứng lại.
 Nói ca-. Nói lâu lắc, chậm chạp.
 Làm ca-. Làm lâu lắc, kéo dài ra.
 -thi. Ngày tháng định cho học trò thi.
 Trả-. Phân ra nhiều kì mà trả, (nói về nợ).
 |  頣  ― hi. Một trăm tuổi.