Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/527

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
514
KIÊN

Kiếnc. Thấy, ngó thấy.
 ― văn. Thấy nghe; đều mình nghe thấy.
 ― thức. Kẻ học hành giỏi, thấy biết được nhiều.
 Ý ―. Ý nghĩ, ý tứ, sự mình nghĩ ra.
 Sở ―. Đều mình ngó thấy, sự mình thấy biết.
 |  不 取 而 尋 千 里  ― bất thủ nhi tầm thiên lý. Thấy chẳng lấy mà tìm ngàn dặm.Có câu nôm rằng: Gần chẳng trao, để xa mà vói.
一 日 不  |  如 三 月 兮  Nhứt nhựt bất ― như tam ngoạt hề. Một ngày chẳng thấy, bằng ba tháng vậy.Thường hiểu về sự xa nhau mà tưởng nhớ nhau.
 Tiên ―. Thấy trước, lẹ làng mau hiểu.
 Tiếp ―. Tiếp rước (Khách), ra mắt mà rước ai.
 |  賢 思 齊 焉  ― hiền tư tề diêng. Thấy kẻ hiền đức phải lo mà bắt chước cho bằng.
 Cao ―. Lý sự, khôn ngoan, ý kiến khôn ngoan.
多 文 廣  |   Đa văn quảng ―. Học nhiều, hay chữ nhiều, thấy biết rộng.


Kiếnc. Dựng.
 ― canh. Bày vẽ, sửa sang.
 ― cải. id.
 Phúc ―. Tỉnh lớn bên Trung-quốc ở gần Quảng-đông.
 ― phước. Hiệu vua Annam kế vị cho vua Tự-đức nội năm giáp thân, 1884.
營  |   Dinh ―. Kinh dinh; gầy dựng.
 Trùng ―. Trùng lặp.


Kiếnn. Loài trùng mẫy mẫy, nhiều chưn hay ở dưới đất.
 ― lửa. Thứ kiến đỏ, cắn nhức như đạp phải lửa.
 ― đất. Thứ kiến đen đen, hay làm hang dưới đất.
 ― cổ. Cũng là một thứ kiến đen mà hay ở theo cổ rác.(Coi chữ cổ).
 ― vàng. Thứ kiến cao cẳng, hay ở trên cây, sắc nó vàng, nước đái nó cay.
 ― hôi. Thứ kiến đen, xanh, hay ở trên cây, nước đái nó nóng như vôi.
 ― riệu. Thứ kiến nhỏ lắm, thấp chơn, hay ở theo cũi bếp, chỗ để đồ ăn.
 ― bò nhọt. Thứ kiến đen láng, sau đít có đọc chích đau lắm, cũng ở bang.
 ― mọi. Thứ kiến đen xám, lớn con, hay ở hang, mà không hay cắn.
 ― mốc. Thứ kiến mốc mốc, lớn con, hay ở hang, cắn đau lắm.
 ― kim. Thứ kiến nhỏ con, đít nhọn, hay chích cũng đau.
 ― vương. Thứ kiến lớn con, làm chúa đoàn ; thường hiểu là cốt con đuông ăn dừa, già rồi mà hóa ra, có cách có chân.
 ― càng. Thứ kiến lớn con, có hai càng, nguyên nó là kiến đất hóa ra, làm chủ kiến đất.
 ― cánh. Thứ kiến có cánh hay bay, cũng trong các thứ kiến hóa ra, lớn rồi, già rồi, lại mọc kiến.
 Cánh ―
 Cứt ―

Loại nhựa cây, có thứ kiến hay tha làm ổ có khúc có miếng, người ta dụng làm màu đỏ tươi.
 Ổ ―. Ổ kiến làm ra, có nhiều hang, không trơn liền.
 Mắt ―. Mắt tre có tì, kiến hay làm ổ. Tre mắt kiến là tre giòn ít dùng.
 ― tha lâu đầy tổ. Dày công chịu khó thì cũng làm nên việc.
 Con ong cái ― kêu gì đặng oan. Loài hèn mạt, phải chịu giày đạp một bề.
 ― bu. Kiến nhóm lại nhiều mà ăn mà cắn vật gì.
 ― thui. id.
 Bu vào như ―. Vây hiệp, xúm giụm lại đông như kiến (nói về người ta).
 Thất thế ― tha bò. Con bò đầu lớn, thất thế cũng bị kiến rút thịt mà tha đi.Anh hùng thất thế, một đứa hèn hại cũng được.
 ― cắn voi. Kẻ yếu sức không làm chi nổi kẻ cả sức.
 Chòm ong xóm ―
 Lủ ― chòm ong

Chùm nhum cho đông mà không có tài cán chi, không làm chi ai được, (thường hiểu về giặc chòm, về nhiều người toan mưu làm chuyện không nên).
 ― trong miệng chén, có bò đi đâu. Thân phận hèn mọn ở trong tay kẻ khác.