Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/528

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
515
KIỂNG

 Chim gõ ―. Thứ chim hay lấy mỏ xoi gõ cây cho kiến chạy ra mà ăn, chính là chim ăn kiến.


𦑃 Kiến. (Cánh.) n. Cánh chim; cánh tay; cánh cửa.
 ― chim. Cánh con chim.
 ― tay. Khúc xương thịt từ vai tới cánh chổ, (cũng có khi hiểu luôn là hai khúc trong ngoài): Giăng thẳng kiến; đánh thẳng kiến.
 ― hồng. Cánh chim hồng; kiến buồm.
 Giăng ―. Giăng thẳng hai cánh.
 Giang ―. Dương lòng cánh, hoặc giăng thẳng cánh tay.
 Xụi ―. Xụ cánh xuống, dờ lên không nổi.(Cánh chim, cánh tay).
 Xệ ―. id.
 ― buồm. Lá buồm xéo; chéo buồm.
 Tre ―. Tre cây dài, cột kềm hai bên hông ghe, (nhứt là ghe cá), làm cho ghe khỏi lắc.
 ― hai bên. Cột cây tre mà kềm hai bên (ghe).
 Có kè có ―. Bộ bề sề, hai bên hông giơ ra nhiều.(Coi chữ cánh).
 Chim ba ―. Loài le le, vịt nước mà có nhiều sọc trắng.


Kiếnc. Kính.
 ― vi. id.
 ― nhường. id.
 Trượng ―. Đem lòng kính trọng nhiều.
 ― biếu. Đem vật mà cho ai, có ý kính vì cùng thỉnh mời một lượt, như việc làng cho xôi thịt, v.v. Phần kiến phần biếu.
 ― thịt
 ― xôi

Đem xôi thịt mà cho, cho tỏ đều kính.
 ― phần. Cân phần, để phần cho, dành phần cho, kính cho một phần.


Kiếnc. Kính.
 ― soi. Gương soi mặt, kính soi, kính con mắt.
 ― con mắt. Mục kính, gương con mắt.
 Chiếu ―. Soi vào trong kính, coi trong kính.
 Ngồi đồng chiếu ―. (Coi chữ chiếu).
 Soi ―. Soi mặt vào trong kính ; dùng kính mà coi.
 Coi ―. id.
 Mang ―. Mang gương con mắt.
 Đeo ―. id.
 ― hiển vi. Thứ kính coi hình nhỏ hóa to.
 ― lấy lửa. Thứ kính có thể lấy lửa mặt trời.


Kiềnn.
 Cây ― ―. Thứ cây nhỏ mà dẻo dai, người ta hay dùng mà chuốt chéo.


Kiêngn. Vì nể, không dám, cữ, giữ.
 ― cữ hoặc cữ ―. giữ, chừa ra, không dám động phạm.
 ― nể. Kính vì.
 ― vì. id.
 ― dè. id.Cũng có nghĩa là kiêng cữ.
 ― sợ. id.
 ― mặt. Chừa mặt, sợ mặt, kiêng sợ người nào.
 ― thịt. Giữ miệng không ăn thịt.
 ― lời. Dè dặt lời nói, không dám nói.
 Sợ hùm ― cứt hùm. Có lòng kính vì ; vị chủ nhà phải vị đày tớ.
 Ngày ― ngày kị. Ngày phải kiêng cữ, ngày cấm kị.


Kiềngn. Đồ đeo cổ, đeo chơn, giống cái vòng, làm bằng vàng bạc, hoặc bằng thau, chính là đồ trang sức của đờn bà ; dùng dây xích mà niệt lại, cột lại ; tiếng khiến voi ngựa phải dừng lại.
 Cái ―. Cái vòng có thể mở ra, đâu lại, thường dùng mà đeo cổ.
 ― cổ. Vòng đeo cổ.
 ― chơn. Vòng đeo chơn, cột chơn.
 Áo cổ ―. Áo cổ trịt có may xấp một thẻo vải lụa xây tròn theo cổ áo.
 ― chơn lại. Dùng dây gai, hoặc xích sắt mà cột thâu hai chơn, làm cho chạy không đặng. Voi dữ thường phải kiềng chơn.
 Đi xuôi ― ―. Đi xuôi một bề, đi mất.


Kiểngc. (Cảnh) Sáng rỡ ; cách cuộc, hình thể bày ra.
 ― vật. Cây cối hoa cỏ, cách cuộc bày ra trước mắt. Kiểng vật còn đây, người trồng đâu mất.